Hiện nay nguồn nước sử dụng đang bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng vậy nên việc kiểm tra nguồn nước tại gia đang là nhu cầu và việc làm cần thiết của mọi người vì khi chúng ta biết rõ những nguy hại của nguồn nước hiện đang sử dụng chúng ta mới có cách khắc phục hiệu quả nhất – an toàn nhất và hợp lý nhất.Cách duy nhất để có thể biết được tính chất nguồn nước đang sử dụng là phải xét nghiệm nước.Và viện Pasteur là nơi chúng ta có thể xét nghiệm nước chính xác và chi tiết nhất với khung giá dao động từ 1 triệu đến tối đa 4 triệu đồng tùy yêu cầu kiểm tra chất lượng nước.
Hình 1: Những nguồn nước sử dụng phổ biến tại Việt Nam
Muốn kết quả kiểm tra được chính xác nhất không chỉ đơn giản là chúng ta đem mẫu nước thử lên viện Pasteur và chờ kết quả mà chúng ta phải thực hiện đúng theo yêu cầu như sau:
Bước 1 : lấy mẫu nước cần thử nghiệm trực tiếp tại nơi sử dụng. ɷ Đối với nước máy: nếu trong trường hợp nhà có xài máy bơm thì nên lấy nước sau khi bơm hoạt động ít nhất 15 phút – chứ ko phải lấy tại nguồn sử dụng . ɷ Đối với nước giếng: cũng bật bơm nước và xả rửa tầm 15 phút rồi mới lấy nước thử. ɷ Đối với các thể loại nước khác: nước mưa tích tụ hoặc nước sông hồ, nước suối… nên lấy nước mặt tại điểm không động và cách mặt nước ít nhất 10 cm. ɷ Sau đó để vào 1 chai thủy tinh sạch – có dung tích ít nhất 1 lít( đối với xét nghiệm cho hộ gia đình) – 6 lít ( đối với cơ sở kinh doanh nước đóng bình đóng chai) và có nắp đậy bằng nhựa hoặc nút thủy tinh không có miếng lót thấm( có thể gây thay đổi tính chất nước). Nếu chỉ kiểm tra hóa lý bình thường có thể dùng chai Pet ( chai nước suối) nhưng phải tuyệt đối sạch và không có lẫn nước trong chai vào. *** Lưu ý nắp chai phải được đậy kín và nước ko đầy tràn chai chừa một ít khí trong chai.
Hình 2: Nước được xét nghiệm phải lấy đúng tiêu chí
Bước 2: Bảo quản và vận chuyển mẫu nước tới nơi xét nghiệm lưu ý đối với kiểm tra vi sinh trong quá trình chuyển mẫu nước phải được bảo quản ở nhiệt độ thấp từ 5o đến không quá 10o ( có thể để nước trong túi đá ) vì khi nhiệt độ cao sẽ gây phản ứng làm thay đổi tính chất nước.
Bước 3: Cung cấp chỉ tiêu cần xét nghiệm và làm thủ tục giấy tờ xét nghiệm nước của Viện Pasteur. Bảng giá và chi tiết chỉ tiêu xét nghiệm nước tại viện Pasteur.
BẢNG GIÁ XÉT NGHIỆM NƯỚC
109 CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĂN UỐNG
THEO QCVN 01:2009/BY
STT Chỉ tiêu phân tích Phương pháp thử Đơn vị Đơn giá
Chỉ tiêu giám sát mức A
1 Độ màu SMEWW 2120 B Mẫu 50,000 2 Mùi; vị Cảm quan Mẫu 10,000 3 Độ đục Máy phân tích độ đục Mẫu 50,000 4 Độ pH TCVN 6492:2011 Mẫu 50,000 5 Độ cứng, tính theo CaCO3; Magie (Mg2+); Canxi (Ca2+); TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340C Mẫu 60,000 6 Clorua TCVN 6194:1996 Mẫu 50,000 7 Hàm lượng Sắt TCVN 6177:1996 Mẫu 60,000 8 Hàm lượng mangan tổng số SMEWW 3111B Mẫu 105,000 9 Hàm lượng Nitrat (NO3-) Thường quy kỹ thuật YHLĐ-VSMT- SKTH 2002 Mẫu 80,000 10 Hàm lượng Nitrit (NO2-) TCVN 6178:1996 Mẫu 80,000 11 Hàm lượng Sulfat (SO4) EPA 375.4 Mẫu 80,000 12 Chỉ số Pecmanganat TCVN 6186:1996 Mẫu 84,000 13 Hàm lượng Clo dư TCVN 6225-2:2012 Mẫu 70,000 14 Coliform tổng số TCVN 6187 – 1: 2009 Mẫu 170,000 15 E.coli TCVN 6187 – 1: 2009 Mẫu 170,000
Chỉ tiêu giám sát mức B
16 Tổng chất rắn hòa tan (TDS) SMEWW 2540 Solids B, C Mẫu 104,000 17 Hàm lượng Nhôm SMEWW 3113B Mẫu 105,000 18 Hàm lượng Chì SMEWW 3113B Mẫu 105,000 19 Hàm lượng Natri SMEWW 3500 Na, D Mẫu 105,000 20 Hàm lượng Amoni EPA 350.2 Mẫu 80,000 21 Hàm lượng Asen SMEWW 3500 As, B Mẫu 140,000 22 Hàm lượng Florua SMEWW 4500-F, D Mẫu 60,000 23 Hàm lượng Dihydrosulfur (H2S) TCVN 4567: 1998 (SMEWW 4500 – S2- , E) Mẫu 70,000 24 Hàm lượng Thủy ngân SMEWW 3114B Mẫu 140,000 25 Phenol và dẫn xuất phenol SMEWW 6420 B Mẫu 800,000 26 Benzen EPA 524.2 Mẫu 325,000 27 Benzo(a)pyren EPA 525.2 Mẫu 325,000 28 Monoclorobenzen EPA 524.2 Mẫu 420,000 29 Monocloramin TCVN 6225-2:2012 Mẫu 280,000 30 Tổng hoạt độ α SMEWW 7110 B Mẫu 850,000 31 Tổng hoạt độ β SMEWW 7110 B Mẫu 850,000
Chỉ tiêu giám sát mức C
32 Hàm lượng Bromat US EPA 300.1 Mẫu 280,000 33 Hàm lượng Clorit US EPA 300.1 Mẫu 280,000 34 Hàm lượng Xianua SMEWW 4500 CN-, E Mẫu 80,000 35 Hàm lượng Antimon SMEWW 3500 Sb B Mẫu 105,000 36 Hàm lượng Bari SMEWW 3500 Ba B Mẫu 105,000 37 Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat và Axit boric SMEWW 4500 B D Mẫu 105,000 38 Hàm lượng Cadimi SMEWW 3113B Mẫu 105,000 39 Hàm lượng Crom tổng số SMEWW 3113B và 3111B Mẫu 105,000 40 Hàm lượng Đồng tổng số SMEWW 3113B và 3111B Mẫu 105,000 41 Hàm lượng Molybden SMEWW 3500 Mo Mẫu 105,000 42 Hàm lượng Niken SMEWW 3113B Mẫu 105,000 43 Hàm lượng Selen SMEWW 3500 Se, C Mẫu 105,000 44 Hàm lượng Kẽm SMEWW 3111B Mẫu 105,000
Nhóm Clorobenzen
45 1,2 – Diclorobenzen EPA 524.2 Mẫu 420,000 46 1,4 – Diclorobenzen EPA 524.2 Mẫu 420,000 47 Triclorobenzen EPA 524.2 Mẫu 420,000
Nhóm dung môi hữu cơ
48 Toluen EPA 524.2 Mẫu 325,000 49 Xylen EPA 524.2 Mẫu 325,000 50 Etylbenzen EPA 524.2 Mẫu 325,000 51 Styren EPA 524.2 Mẫu 325,000 52 Di (2 – etylhexyl) adipate EPA 525.2 Mẫu 325,000 53 Di (2 – etylhexyl) phtalat EPA 525.2 Mẫu 325,000 54 Acrylamide EPA 8032A Mẫu 325,000 55 Epiclohydrin Nội bộ GC/ECD Mẫu 325,000 56 Hexacloro butadien EPA 524.2 Mẫu 325,000 57 1,2 – Dibromo – 3 Cloropropan EPA 524.2 Mẫu 325,000 58 Focmaldehyt EPA 556 Mẫu 325,000 59 Bromofoc EPA 524.2 Mẫu 325,000 60 Dibromoclorometan EPA 524.2 Mẫu 325,000 61 Bromodiclorometan EPA 524.2 Mẫu 325,000 62 Axit dicloroaxetic EPA 552.2 Mẫu 325,000 63 Axit tricloroaxetic EPA 552.2 Mẫu 325,000 64 Cloral hydrat (tricloroaxetaldehyt) EPA 8260B Mẫu 325,000 65 Dicloroaxetonitril EPA 551.1 Mẫu 325,000 66 Dibromoaxetonitril EPA 551.1 Mẫu 325,000 67 Tricloroaxetonitril EPA 551.1 Mẫu 325,000 68 Xyano clorit (tính theo CN-) SMEWW 4500-CN-J Mẫu 325,000
Dung môi hữu cơ nhóm Alkan clo hóa
69 Cacbontetraclorua EPA 524.2 Mẫu 1,120,000 70 Diclorometan EPA 524.2 Mẫu 1,120,000 71 1,2 Dicloroetan EPA 524.2 Mẫu 1,120,000 72 1,1,1 – Tricloroetan EPA 524.2 Mẫu 1,120,000 73 Vinyl clorua EPA 524.2 Mẫu 1,120,000 74 1,2 Dicloroeten EPA 524.2 Mẫu 1,120,000 75 Tricloroeten EPA 524.2 Mẫu 1,120,000 76 Tetracloroeten EPA 524.2 Mẫu 1,120,000 77 Clorofoc EPA 524.2 Mẫu 1,120,000 78 1,2 – Dicloropropan EPA 524.2 Mẫu 1,120,000 79 1,3 – Dichloropropen EPA 524.2 Mẫu 1,120,000
Nhóm hóa chất bảo vệ thực vật trong nước nhóm Clo
80 Aldrin/Dieldrin TCVN 7876:2008 Mẫu 850,000 81 Clodane EPA 525.2 Mẫu 850,000 82 Clorotoluron GC/ECD Mẫu 850,000 83 DDT TCVN 7876:2008 Mẫu 850,000 84 Heptaclo và heptaclo epoxit TCVN 7876:2008 Mẫu 850,000 85 Hexaclorobenzen EPA 525.2 Mẫu 850,000 86 Lindane TCVN 7876:2008 Mẫu 850,000 87 MCPA EPA 555 Mẫu 850,000 88 Methoxychlor EPA 525.2 Mẫu 850,000 89 Methachlor G C/FID Mẫu 850,000 90 2,4,5 – T EPA 515.4 Mẫu 850,000 91 2,4 – D EPA 515.4 Mẫu 850,000 92 Propanil EPA 532 Mẫu 850,000 93 Dichloprop EPA 515.4 Mẫu 850,000 94 Pentaclorophenol EPA 525.2 Mẫu 850,000 95 2,4,6 Triclorophenol EPA 8270D Mẫu 850,000 96 Fenoprop GC/ECD Mẫu 850,000 97 Mecoprop EPA 555 Mẫu 850,000 98 2,4 DB EPA 515.4 Mẫu 850,000
Hóa chất bảo vệ thực vật trong nước nhóm Nitơ
99 Alachlor EPA 525.2 Mẫu 850,000 100 Aldicarb EPA 531.2 Mẫu 850,000 101 Atrazine EPA 525.2 Mẫu 850,000 102 Bentazone EPA 515.4 Mẫu 850,000 103 Simazine EPA 525.2 Mẫu 850,000 104 Molinate EPA 525.2 Mẫu 850,000 105 Trifuralin EPA 525.2 Mẫu 850,000 106 Pendimetalin EPA 525.2 Mẫu 850,000 107 Isoproturon GC/ECD Mẫu 850,000
Hóa chất bảo vệ thực vật trong nước nhóm khác
108 Carbofuran EPA 531.2 Mẫu 1,050,000 109 Permethrin EPA 525.2 Mẫu 1,050,000
Tùy theo nhu cầu và tính an toàn cùng với QCVN của Bộ Y Tế chúng ta có nhiều loại xét nghiệm nước khác nhau: sau đây là 4 tiêu chuẩn để đánh giá và xét nghiệm nước phổ biến nhất.
√ QCVN 01:2009/BYT: do Cục Y tế dự phòng và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số: 04/2009/TT – BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009. 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước dùng để ăn uống, nước dùng cho các cơ sở để chế biến thực phẩm (sau đây gọi tắt là nước ăn uống). 2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước ăn uống, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên (sau đây gọi tắt là cơ sở cung cấp nước).
√ QCVN 02:2009/BYT: do Cục Y tế dự phòng và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Bộ Y Tế ban hành theo Thông tư số: 05/2009/TT – BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009. 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt thông thường không sử dụng để ăn uống trực tiếp hoặc dùng cho chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến thực phẩm (sau đây gọi tắt là nước sinh hoạt). 2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với: → Các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước sinh hoạt, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất dưới 1.000 m3/ngày đêm (sau đây gọi tắt là cơ sở cung cấp nước). → Cá nhân và hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
√ QCVN 6-1:2010/BYT: do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với đồ uống biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 35/2010/TT-BYT ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y Tế. 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai được sử dụng với mục đích giải khát. Quy chuẩn này không áp dụng đối với thực phẩm chức năng. 2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với: → Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai tại Việt Nam; → Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
√ QCVN 6-2:2010/BYT: do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với đồ uống biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 35/2010/TT-BYT ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y Tế. 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với đồ uống không cồn, bao gồm nước rau quả, nectar rau quả và đồ uống pha chế sẵn không cồn. Quy chuẩn này không áp dụng đối với thực phẩm chức năng. 2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với: → Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh đồ uống không cồn tại Việt Nam; → Các tổ chức, cá nhân c liên quan.
» Ngoài ra còn tùy thuộc theo mong muốn của người sử dụng chúng ta có thể kiểm định theo những thông số chi tiết dựa trên 109 chỉ tiêu chuẩn về nước ăn uống. » Công ty máy lọc nước WAPURE U.S.A là đơn vị phân phối chính thức sản phẩm máy lọc nước Wapure công nghệ Mỹ độc quyền tại Việt Nam – công ty chúng tôi chuyên tư vấn và xử lý những nguồn nước phức tạp và khi mua sản phẩm máy lọc nước tại công ty chúng tôi Quý Khách hàng sẽ được tư vấn chính xác và được kiểm tra những chỉ tiêu quan trọng cơ bản cần thiết nhất cho nước hoàn toàn miễn phí. Hãy liên hệ với Wapure ngay hôm nay để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng một cách chuyên nghiệp, tận tình và chu đáo nhất