Mô tả
Bằng sáng chế Liên bang Nga RU No 231782
“Healthy Rhythms” – là tổ hợp các vitamin và khoáng chất. Sản phẩm bao gồm hai công thức bổ sung cho nhau – công thức buổi sáng và công thức buổi tối, giúp đảm bảo nhu cầu hàng ngày về vitamin, các nguyên tố vi lượng, các hoạt chất sinh học cần thiết khác và hỗ trợ phục hồi nhịp sinh học của cơ thể.
Sản phẩm giúp bù đắp sự thiếu hụt các vitamin, các chất tương tự vitamin, các nguyên tố vi lượng và hỗ trợ phục hồi nhịp sinh học của cơ thể về ăn, ngủ trong các trường hợp có rối loạn chức năng tiêu hoá và ngủ kém.
Thành phần 1 viên nang Healthy Rhythms:
Viên uống buổi sáng ( màu đỏ- trắng) chứa:
Trọng lượng
1.Beta-caroten 20% 25 mg 2.Vitamin Е 19,4 mg 3.Vitamin C 106 mg 4.Vitamin A 1984 mcg 5.Vitamin D3 13,2 mcg 6.Vitamin B1 1,46 mg 7.Vitamin B2 1,53 mg 8.Nicotinamide (B3) 14,9 mg 9.Vitamin B6 1,9 mg 10.Vitamin B12 3,2 mcg 11.Vitamin K1 72 mcg 12.Vitamin H (Biotin) 120 mccg 13.Axid Folic 530 mcg 14.Maltodextrin 109,162 mg 15.Lycopene 4,0 mg 16.Axid Para – aminobezoic 16 mg 17.Coenzim -Q10 11,5 mg 18.Chiết xuất Rễ Sâm Siberia (Eleutheroccocus senticosus) 35 mg 19.Chiêt xuất lá trà xanh (Thea Chinensis) 35 mg 20.Chiết xuất vỏ thông Địa Trung hải 10 mg Viên buổi tối (màu xanh- trắng)/ Uống buổi tối 1 viên Trọng lượng 1.Kẽm (Zn) 12 mg 2.Đồng (Cu) 700 mcg 3.Sắt (Fe) 9,6 mg 4.Mangan (Mn) 0,6 mg 5.Selen (Se) 73 mcg 6.Maltodextrin 387 mg 7.I ốt (I) 80 mcg 8.Chiết xuất Rễ cây Nữ lang (Valeriana oficinalis) 100 mg 9.Chiết xuất cây Mộc tặc ( Equisetum Arvense) 50 mg 10.Chiết xuất cây Hoàng cầm Baikal (Scutelaria baicalensis) 45 mg 11.Sodium Molebdat 5 mg 12.Bột nghiền từ nhung hươu nai 55 mg Bao con nhộng (gelatin) 100 mg
Ai cần sử dụng ?
+ Sản phẩm này có tác dụng điều hòa sinh lực (năng lượng cơ thể) phù hợp với nhịp sinh học của cơ thể con người. Ban ngày khi cần năng lượng để tỉnh táo, hoạt động có hiệu quả, uống viên buổi sáng gồm tổ hợp các vitamin và hoạt chất sinh học. Ban đêm khi cơ thể nghỉ ngơi, tế bào cần hồi phục, cung cấp cho cơ thể các vi khoáng chất và hoạt chất sinh học cần thiết cho quá trình phục hồi chức năng và tái tạo tế bào.
+ Nếu bạn đi nước ngoài, trái múi giờ, bạn có thể uống viên buổi sáng và buổi tối theo giờ địa phương nơi bạn đến trước khi lên máy bay. Cơ thể bạn sẽ thích ứng nhanh với điều kiện thay đổi múi giờ. Liều uống 2v sáng /lần sáng; 2v tối/ lần buổi tối.
+ Người khỏe sử dụng để đảm bảo cung cấp phần lớn các vitamin và khoáng chất cần thiết. Trẻ em từ 7 tuổi trở lên có thể dùng để bổ sung dinh dưỡng.
+ Người bị các bệnh mãn tính: tim mạch, tiểu đường, gout, xương khớp, thoái hóa mắt (SP tăng cường chuyển hóa trong tế bào)
+ Người kém miễn dịch, muốn nâng cao sức đề kháng, ngừa ung bướu
+ Người bị u lành tính hoặc giai đoạn đầu của ung thư, dùng trước và sau các liệu trình hóa trị, xạ trị
+ Người bị bệnh hoặc suy giảm chức năng về thị lực
+ Người mới bị ốm dậy cần năng lượng
+ Người bị mất ngủ do rối loạn nhịp sinh học
+ Người làm việc căng thẳng
Bảo quản nơi thoáng , mát hoặc trong phòng có điều hòa