1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Cyanocobalamin (Adenosylcobalamin / Hydroxocobalamin / Vitamin B12)
Phân loại: Thuốc Vitamins Nhóm B.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): Cyanocobalamin: B03BA01; Hydroxocobalamin: B03BA03, V03AB33 ; Adenosylcobalamin: B03BA04
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Vitamin B12 Kabi
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 1 mg/1 ml.
Thuốc tham khảo:
VITAMIN B12 KABIMỗi ống dung dịch tiêm 1ml có chứa:Cyanocobalamin………………………….1000 mcgTá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: antoanvesinh.com/c/pharmog
► Facebook: antoanvesinh.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : antoanvesinh.com/pharmogvn/
► Website: antoanvesinh.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị và dự phòng thiếu vitamin B12.
Phòng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ kèm thiếu vitamin B12 sau khi cắt bỏ dạ dày hoặc do hội chứng kém hấp thu.
Thiếu máu ác tính và các thiếu máu hồng cầu to khác.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Vitamin B12 có ở dạng nguyên chất để tiêm (tiêm bắp, dưới da sâu, nhưng không bao giờ tiêm tĩnh mạch) hoặc uống, hoặc ở dạng phối hợp với các vitamin khác và muối khoáng để uống hoặc tiêm.
Tuy thuốc uống có thể dùng để bổ sung cho chế độ ăn thiếu hàng ngày, nhưng tương đối ít có giá trị để điều trị bệnh thiếu yếu tố nội hoặc bị bệnh hồi tràng. Chế phẩm được chọn lọc để điều trị thiếu vitamin B12 là cyanocobalamin tiêm bắp hoặc dưới da sâu.
Liều vượt quá 100 microgam sẽ nhanh chóng bị loại khỏi huyết tương để vào nước tiểu và cho liều cao hơn không làm cho cơ thể dự trữ vitamin được nhiều hơn. Liều 1000 microgam có giá trị để thực hiện test Schilling.
Dạng nhỏ mắt thông thường, nhỏ vào mắt mỗi lần 1 – 2 giọt, 3 – 5 lần/ngày. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.
Liều dùng:
Thiếu máu ác tính và các thiếu máu hồng cầu to không kèm tổn thương thần kinh:
Liều người lớn và trẻ em: tiêm bắp 250 — 1000 mcg, cách một ngày tiêm một lần trong 1 — 2 tuần, sau đó mỗi lần tiêm bắp 250 mcg cho đến khi số lượng tế bào máu trở lại bình thường.
Điều trị duy trì: 1000mcg, mỗi tháng một lần.
Thiếu máu ác tính và các thiếu máu hồng cầu to khác kèm tổn thương thần kinh: tiêm bắp 1000mcg, cách một ngày tiêm một lần cho đến khi bệnh không cải thiện thêm nữa, sau đó cách 1 tháng tiêm 1 lần.
Dự phòng thiếu máu do thiếu vitamin B12: tiêm bắp 250 — 1000 mcg, mỗi tháng một lần.
4.3. Chống chỉ định:
tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).
U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
Người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema).
4.4 Thận trọng:
Tránh dùng thuốc này cho những bệnh nhân có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên người. Chưa có vấn đề gì xảy ra khi dùng vitamin B12 với liều khuyến cáo hàng ngày. Khi dùng với liều điều trị cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy hại tiềm năng cho thai.
Thời kỳ cho con bú:
Vitamin B12 có phân bố vào sữa mẹ. Chưa có vấn đề gì xảy ra khi dùng với liều khuyến cáo hàng ngày. Khi phải dùng vitamin B12 cho người mẹ trong trường hợp bệnh lý, cho con bú không phải là một chống chỉ định.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Hiếm gặp
Toàn thân: Phản vệ, sốt.
Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, tự hết, trừ phản ứng phản vệ. Phải điều trị cấp cứu phản ứng phản vệ bằng tiêm adrenalin, hô hấp nhân tạo, thở oxy.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh có thể giảm khi dùng thuốc tránh thai đường uống.
Chloramphenicol dung ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
4.9 Quá liều và xử trí:
Không được sử dụng quá liều chỉ dẫn của bác sĩ.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Vitamin B12 có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Ngoài ra, khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác trong tế bào. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung.
Cơ chế tác dụng:
Hai dạng vitamin B12, cyanocobalamin và hydroxocobalamin đều có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5 – deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S- adenosylmethionin từ homocystein.
Ngoài ra, khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác ở trong tế bào. Bất thường huyết học ở các người bệnh thiếu vitamin B12 là do quá trình này. 5 – deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng phân hóa, chuyển L – methylmalonyl CoA thành succinyl CoA. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây hủy myelin sợi thần kinh.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ. Sau khi hấp thu, vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác. Khoảng 3 microgam cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50 – 60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên antoanvesinh.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên antoanvesinh.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: nước cất pha tiêm vừa đủ.
6.2. Tương kỵ :
Có thể trộn vitamin B12 trong dung dịch với vitamin B1, vitamin B6 hoặc với sắt fumarat, acid ascorbic, acid folic, đồng sulfat, hoặc với fructose sắt và acid folic trong một số dạng thuốc tiêm. Cyanocobalamin tương kỵ với dung dịch natri warfarin tiêm.
6.3. Bảo quản:
Nhiệt độ không qua 30°C, tránh ánh sáng.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam