Hợp đồng mua bán nước uống cho học sinh là hợp đồng mua bán hàng hóa chuyên biệt, nhắm tới sản phẩm là nước sạch, nước uống dùng cho con người. Vậy hợp đồng nước uống trường mầm non là gì, mẫu hợp đồng nước uống trường mầm non như thế nào? ACC mời bạn tham khảo bài viết Hợp đồng nước uống trường mầm non
1. Hợp đồng nước uống trường mầm non
Hợp đồng mua bán nước uống cho học sinh là hợp đồng mua bán hàng hóa chuyên biệt, nhắm tới sản phẩm là nước sạch, nước uống dùng cho con người. Các chỉ tiêu về chất lượng, điều kiện, cam kết,… phải luôn được đề cao trong thỏa thuận hợp đồng này.
Hợp đồng nước uống trường mầm non
Hợp đồng nước uống trường mầm non là văn bản pháp lý được ký kết giữa đơn vị cung cấp nước uống và đơn vị sử dụng là trường mầm non.
Xem thêm bài viết vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường học
2. Mẫu hợp đồng nước uống trường mầm non
ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……., ngày…tháng…năm….
HỢP ĐỒNG NƯỚC UỐNG TRƯỜNG MẦM NON
Số:…/…..
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
– Căn cứ Luật Thương mại 2005;
– Căn cứ Luật Tài nguyên nước 2012;
– Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006;
– Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP quy định về sản xuất, cung cấp nước sạch;
– Căn cứ Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
– Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP quy định về sản xuất, cung cấp nước sạch;
– Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP quy định về sản xuất, cung cấp nước sạch;
– Căn cứ các quy định liên quan khác;
– Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ ………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. BÊN A: Đơn vị cấp nước uống
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Tên trường:……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Sau khi bàn bạc, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng nước uống đóng bình (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung cơ bản sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
Bên A là đơn vị cung cấp nước uống và bên B có nhu cầu sử dụng. Do đó, hai bên quyết định ký kết hợp đồng nước uống trường mầm non với những thoả thuận chung sau:
1. Tên đối tượng:…………………………………………………………………….
2. Dung tích:….lít/ bình
4. Thành phần:……………………………………………………………………….
5. Quy cách đóng bình:………………………………………………………………
6. Tiêu chuẩn chất lượng:……………………………………………………………
7. Ngày sản xuất: …/…/…
8. Lô sản xuất:……………………………………………………………………….
9. Đơn giá: ………đồng/ bình
1. Thời hạn thực hiện:
– Thời hạn thực hiện hợp đồng này được hai bên thoả thuận là từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
– Trong đó, bên A phải hoàn thành việc giao hàng cho bên B đúng số lượng, chất lượng đã xác định tại Điều 1 hợp đồng muộn nhất vào ngày thứ …
2. Địa điểm giao hàng:
– Bên A tiến hành quá trình đóng gói và vận chuyển nước uống đến địa chỉ của bên B tại số ……………………………, chi phí vận chuyển sẽ do bên B chịu trách nhiệm.
– Trong quá trình vận chuyển, nếu xảy ra rủi ro, tai nạn hoặc bị cơ quan chức năng thu giữ do có hành vi vi phạm pháp luật thì lỗi hoàn toàn do bên A chịu trách nhiệm.
– Việc giao nhận trên phải được bên A giao trực tiếp cho:
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Chức vụ:………………Phòng ban:…………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
– Ngay khi nhận được số báo trên, ông/ bà ………………. có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chất lượng nước đóng bình, lập biên bản xác nhận việc đã nhận hàng.
– Sau khi sử dụng hết nước đóng bình, bên B có trách nhiệm hoàn trả vỏ bình cho bên A. Nếu không hoàn trả đầy đủ số lượng , bên B sẽ phải bồi thường cho bên A tổng giá trị vỏ bình theo thoả thuận tại Điều 1 hợp đồng.
1. Trong thời gian từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, bên B có trách nhiệm giao bên A số tiền ………… VNĐ (Bằng chữ:………….. Việt Nam Đồng) để đảm bảo cho việc bên B sẽ mua đúng số lượng báo theo hợp đồng này khi bên A thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng của mình.
2. Trong trường hợp bên A thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng của mình mà bên B không nhận hàng do lỗi của bên B, bên A có quyền nhận số tiền trên.
ĐIỀU 4: THANH TOÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Bên A đồng ý cung cấp nước uống cho bên B với giá ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)
2. Chi phí phụ bên B phải thanh toán cho bên A là:
– Chi phí vận chuyển:……..VNĐ
3. Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)
4. Hình thức thanh toán: Bên A sẽ chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng riêng của bên B do bên B cung cấp đầy đủ thông tin do bên A yêu cầu.
5. Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản
6. Tài khoản (nếu cần):
– Chủ tài khoản:
– Số tài khoản:
7. Trong trường hợp bên B chậm trả tiền quá … ngày so với thời hạn thanh toán theo thoả thuận hợp đồng này thì phải trả cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho bên A cụ thể là …% khoản tiền chậm trả.
ĐIỀU 5: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền lợi của bên A:
– Có quyền yêu cầu bên B thực hiện đầy đủ đúng hạn nghĩa vụ thanh toán theo thoả thuận tại Điều 4 hợp đồng này;
– Có quyền không cung cấp nước uống nếu bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc vi phạm các thoả thuận trong hợp đồng này;
– Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật
2. Nghĩa vụ của bên A:
– Bảo đảm cung cấp dịch vụ cấp nước cho bên B, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ theo quy định;
– Thực hiện các quy định của pháp luật về tài nguyên nước và bảo vệ môi trường;
– Bồi thường thiệt hại cho bên B do những sai sót trong quá trình cung cấp dịch vụ không đúng với các điều khoản ghi trong hợp đồng.
ĐIỀU 6: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền lợi của bên B:
– Được cung cấp nước uống đảm bảo chất lượng theo quy định của pháp luật;
– Bên B có quyền khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về cung cấp nước uống của bên A;
– Bên B được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của bên B:
– Thanh toán đầy đủ đúng hạn nghĩa vụ thanh toán theo thoả thuận tại Điều 4 hợp đồng này;
– Thông báo kịp thời cho bên A nếu có thay đổi về số lượng, chất lượng nước uống hoặc thời gian địa điểm giao nhận;
– Bồi thường khi gây thiệt hại cho các bên liên quan theo quy định của pháp luật;
– Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,… và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…
2. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình
ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Các bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt hợp đồng như sau :
1. Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác.
2. Theo thỏa thuận của các bên.
3. Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hợp đồng tại Điều 2 của hợp đồng . Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại … % giá trị của hợp đồng .
4. Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của hợp đồng và không khắc phục vi phạm trong thời hạn kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của bên bị vi phạm . Thời hạn do các bên tự thỏa thuận , nếu không thỏa thuận được thì thời hạn quy định là 60 ngày
ĐIỀU 9: MỨC PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh trực tiếp bởi hành vi vi phạm.
2. Trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ thời gian giao nhận thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
3. Trường hợp bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án ………….. để giải quyết theo quy định của pháp luật.
1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
3. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản và nghĩa vụ đã nêu trong hợp đồng trên cơ sở tôn trọng pháp luật Nhà nước.
4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất và tìm biện pháp giải quyết trên tinh thần hợp tác tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
5. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
CHỮ KÝ CÁC BÊN
Xem thêm bài viết xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất nước uống đóng chai
3. Câu hỏi thường gặp
Hợp đồng mẫu (standard form contract) là hợp đồng được giao kết giữa hai bên trong đó các điều kiện, điều khoản của hợp đồng do một bên đưa ra mà bên kia ở thế đồng ý hoặc không đồng ý (take it or leave it) mà không có hoặc có rất ít khả năng thoả thuận về các điều khoản có lợi hơn.