I. Giá trị dinh dưỡng của quả cây có múi:
Giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh.
Có giá trị cao về dinh dưỡng: Cung cấp đường, vitamin, axit hữu cơ, khoáng…
Có giá trị về kinh tế: Hàng xuất khẩu, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh:
1. Đặc điểm thực vật:
Bộ rễ: Thuộc loại rễ nấm, phân bố tập trung ở độ sâu 10 – 30cm
Thân cây: Cây thuộc loại thân gỗ, nửa cây bụi, tán có nhiều hình dạng khác nhau.
Cây có 2 loại cành: cành dinh dưỡng và cành quả
Cây ra 4 đợt lộc/năm
Lộc xuân (2-3): chủ yếu mang hoa
Lộc hè (5-7): số lượng nhiều, cành dài
Lộc thu (8 -9): mang cành quả năm sau
Lộc đông (10-12): số lượng ít, cành ngăn.
Hoa
Quả và hạt
2. Yêu cầu ngoại cảnh:
Không khí
Không khí càng ẩm thì độ ẩm tương đối của nó càng cao.
Đo độ ẩm của không khí bằng các loại ẩm kế khác nhau: ẩm kế tóc, ẩm kế khô ướt, ẩm kế điểm sương.
Độ ẩm không khí đo bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ ẩm cực đại A của không khí ở cùng nhiệt độ:
(f = frac{a}{A}.100% )
Cây có múi (cam, quít, bưởi) có thể sống và phát triển được trong khoảng nhiệt độ 13 – 38 độ C, thích hợp nhất là 25 – 27 độ C. Dưới 13 độ C cây ngừng sinh trưởng, dưới âm 5 độ C cây sẽ bị chết.
Cây có múi không thích hợp với ánh sáng trực tiếp, cường độ ánh sáng thích hợp nhất cho cam quít khoảng 10.000 – 15.000 lux (tương đương với ánh sáng lúc 8 giờ sáng và 4 – 5 giờ chiều trong mùa nắng)
Ngoài các yêu cầu ngoại cảnh trên còn phải kể đến: Chất dinh dưỡng cho cây phát triển tốt và năng suất cao
III. Kỹ thuật trồng và chăm sóc:
1. Một số giống cây ăn quả trồng phổ biến:
a. Các giống cam: cam sanh Hà Giang, cam mật, cam Hàm yến, cam mỹ,…
b. Các giống quýt: quýt vỏ vàng, quýt xiêm trắng, quýt tiểu hồng,…
c. Các giống chanh: chanh núm, chanh leo, chanh Oxtraylia,
d. Các giống bưởi: bưởi đường, bưởi Năm roi, bưởi da xanh, bưởi đỏ,…
2. Nhân giống cây:
Các phương pháp:
Chiết cành
Giâm cành
Ghép cành
Tác dụng
Kịp thời tạo cây giống cho thời vụ và vườn trồng
Giữ được các đặc tính tốt của giống cây
3. Trồng cây:
a. Thời vụ:
Các tỉnh phía Bắc từ tháng 2 đến tháng 4 vụ xuân, tháng 8 đến tháng 10 vụ thu
Các tỉnh phía Nam: Tháng 4, 5 đầu mùa mưa
b. Khoảnh cách trồng:
Tùy vào loại cây, chất đất.
Nơi đất tốt tán cây phát triển mạnh ta trồng thưa hơn nơi đất xấu.
Nơi đất ít chất dinh dưỡng và tỉ lệ tơi xốp kém ta phải bón nhiều phân lót hơn và hố đào phải to hơn
c. Đào hố, bón phân lót:
Kích thước hố tùy theo địa hình, loại đất.
Trộn lớp đất mặt với phân chuồng ( 30 kg), phân lân ( 0,1-0,5kg), phân kali ( 0,1-0,2kg).
4. Chăm sóc:
Làm cỏ, vun xới: Làm đất tơi xốp, diệt cỏ dại, làm mất nơi ẩn nấp sâu bệnh
Bón phân thúc: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây, góp phần cải tạo đất, tăng khả năng chống chịu của đất, bón theo hình chiếu tán cây
Tạo hình, tỉa cành: Tạo bộ khung khỏe mạnh phát triển cân đối, tán thoáng đủ ánh sáng, loại bỏ cành sâu bệnh, cành vượt… kích thích phát triển cành mới
Tưới nước: Để giữ ẩm và hạn chế cỏ dại, chống xói mòn đất. Cung cấp đủ lượng nước giúp quá trình sinh trưởng phát triển cây
Phòng trừ sâu, bệnh: Cho cây phát triển tốt tạo ra sản phẩm chất lượng cao và tăng năng suất cho cây
Các loại sâu bệnh hại
Sâu vẽ bùa
Sâu xanh
Sâu đục cành
Bệnh loét
Bệnh vàng lá
Các biện pháp phòng trừ chung
Dùng thuốc hóa học trừ sâu bệnh
Dùng cách bắt, bẫy đèn… thủ công
Chọn giống cây kháng lại sâu bệnh ( Sinh học)
Loại bỏ cành sâu bệnh, diệt cỏ dại… (Canh tác)
IV. Thu hoạch và bảo quản:
1. Thu hoạch:
Thời gian thu hoạch phải có nắng khô ráo,không nên thu trái sau mưa hoặc có mù sương nhiều vì trái dễ bị ẩm thối.
Hái quả không làm xước cây và vỏ quả, không làm bầm dập quả
Trái thu xong cần dể nơi thoáng mát, không nên tồn trữ quá 15 ngày sẽ giảm giá trị thương phẩm.
2. Bảo quản:
Thu hoạch quả cần được bảo quản
Để nơi khô ráo thoáng mát
Tránh để đống to cho quả đỡ dập
Xử lí bằng hóa chất ( Nhà nước cho phép), chiếu tia xạ hợp quy trình vệ sinh thực phẩm
Bảo quản trong kho lạnh