Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.91 KB, 16 trang )
………………………………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 01 /ĐA-BVĐK
……………….., ngày …….. tháng ………. năm 2022
ĐỀ ÁNVị trí việc làm của ………………………………Phần ISỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝI. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN:1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của đơn vị :1.1. Khái quát đặc điểm của đơn vịBệnh viện đa khoa huyện Mường La được thành lập theo Quyết định số4108/QĐ-UBND ngày 19/12/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về thành lậpbệnh viện đa khoa tuyến huyện trực thuộc Sở Y tế Sơn La.Tên đơn vị: Bệnh viện đa khoa huyện Mường LaPhân hạng đơn vị: Bệnh viện đa khoa huyện Mường La là đơn vị sự nghiệpy tế hạng II theo Quyết định số 1561/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 củaỦy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc nâng hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lậptrực thuộc Sở Y tế Sơn La.Địa điểm trụ sở chính: Tiểu khu 4, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La, tỉnhSơn La; số điện thoại: 0212.830.036;Website: http://benhviendakhoamuongla.gov.vnEmail dùng chung: [email protected]Mail công vụ: [email protected];Về tổ chức bộ máy Bệnh viện bao gồm: Ban giám đốc 03 người (Giám đốc
và 02 phó giám đốc); 04 phịng chức năng, 14 khoa phịng lâm sàng và cận lâmsàng theo Quyết định 2090/QĐ-UBND ngày 31/7/2017 về việc kiện toàn cơ cấu tổchức Bệnh viện đa khoa huyện Mường La.Về nhân lực được giao theo Quyết định 195/QĐ-BVĐK ngày 31/5/2021 củaGiám đốc Bệnh viện đa khoa huyên Mường La về việc phê duyệt Đề án vị trí việclàm là 210 người: trong đó 198 biên chế và 12 hợp đồng lao động: Hiện tại có 132biên chế và hợp đồng vị trí phục vụ, hỗ trợ: 10 người (gồm: Lái xe, Bảo vệ, Tạpvụ, nhân viên vệ sinh).(có Phụ lục số 4: Thống kê thực trạng đội ngũ viên chức trong đơn vị kèm theo)
1.2. Nội dung hoạt động của đơn vịBệnh viện đa khoa huyện Mường La là Bệnh viện hạng II hoạt động theo nộidung, nhiệm vụ quy định tại Quyết định số 4108/QĐ-UBND ngày 19/12/2005 củaUBND tỉnh Sơn La về việc thành lập các bệnh viện Đa khoa tuyến huyện trựcthuộc Sở Y tế Sơn La; Quyết định số 154/QĐ-SYT ngày 27/3/2019 của Sở Y tếSơn La về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bệnh viện đa khoahuyện trực thuộc Sở Y tế tỉnh Sơn La, cụ thể như sau:1.2.1. Vị tríBệnh viện đa khoa huyện Mường La chịu sự quản lý toàn diện của Sở Y tế,đồng thời chịu sự quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Y tế huyệnvà sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bệnh viện đa khoa tỉnhSơn La. Bệnh viện có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu riêng và được mởtài khoản tại kho bạc Nhà nước.1.2.2. Chức năngBệnh viện đa khoa huyện Mường La là Bệnh viện hạng II, Bệnh viện đakhoa tuyến huyện trực thuộc Sở Y tế tỉnh Sơn La, có chức năng khám, chữa bệnh,chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho nhân dân các dân tộc trên địa bàn huyện(Thuận Châu, Bắc Yên, huyện Than Uyên – tỉnh Lai Châu, Mù Cang Chải – tỉnhYên Bái )
1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn* Cấp cứu – Khám bệnh – Chữa bệnh:- Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc bệnh nhânchuyển từ các vùng thuộc các huyện lân cận, các trường hợp cấp cứu đến Bệnhviện đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú;- Tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định của Nhànước,- Khám và điều trị các loại bệnh theo phân tuyến kỹ thuật,- Chuyển người bệnh lên tuyến trên khi bệnh viện không đủ khả năng giảiquyết.* Phịng bệnh:- Thực hiện tốt cơng tác quản lý chất thải Bệnh viện, thu gom cách ly, điềutrị các bệnh truyền nhiễm không để lây lan ra cộng đồng.- Phối hợp với Trung tâm y tế huyện thường xuyên thực hiện nhiệm vụphịng bệnh, thực hiện các chương trình về chăm sóc sức khỏe ban đầu trong địabàn huyện;- Thực hiện hoạt động truyền thông giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và giađình người bệnh trong cộng đồng.* Nghiên cứu khoa học:
2
Tổ chức nghiên cứu, phối hợp nghiên cứu các đề tài đa dạng về các lĩnh vựcchuyên môn : Y, Dược, quản lý ở cấp cơ sở hoặc cấp tỉnh;* Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật:- Lập Kế hoạch và chỉ đạo tuyến dưới (Trạm Y tế xã, thị trấn) thực hiện cáchoạt động khám chữa bệnh và phát triển chuyên môn kỹ thuật, phác đồ chẩn đốnvà điều trị.- Chỉ đạo cơng tác bảo vệ chăm sóc sức khoẻ ban đầu và thực hiện chương
trình mục tiêu y tế quốc gia;* Đào tạo cán bộ y tế:- Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo sinh viên đến thực tập, hợp đồngthực hành khám chữa bệnh bậc đại học, cao đẳng và trung học.- Thực hiện kế hoạch đào tạo dài hạn, đào tạo ngắn hạn, đào tạo liên tục, đàotạo tại chỗ cho các viên chức trong bệnh viện, viên chức tuyến cơ sở để nâng caotrình độ chun mơn.* Hợp tác quốc tế và liên doanh liên kết:- Thực hiện các chương trình khám chữa bệnh thuộc các chương trình dự áncó đầu tư của nước ngoài theo đúng quy định của Nhà nước.- Tham gia các chương trình hợp tác với các tổ chức, cá nhân ở nước ngoàitheo quy định của Nhà nước để xây dựng và phát triển Bệnh viện;- Phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong nước triển khai các hoạt động liêndoanh, liên kết đặt máy kỹ thuật cao để phục vụ tốt hơn hoạt động khám chữa bệnhcho nhân dân.* Quản lý kinh tế y tế:- Có kế hoạch sử dụng hiệu quả kinh tế tự chủ. Thực hiện nghiêm chỉnh cácquy định của Nhà nước về thu, chi tài chính, thực hiện và quản lý tốt phần mềmQuản lý Bệnh viện.- Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm y tế, đầutư nước ngồi và các tổ chức kinh tế khác.- Đơn vị được thực hiện tự chủ đảm bảo chi thường xuyên về tài chính theoquy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quyđịnh cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.- Thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Quyết định số1313/QĐ-UBND ngày 06/6/2018 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao tự chủ tựchịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính đốivới các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-20211.3. Tính chất hoạt động
3
– Bệnh viện là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế Sơn La cónhiệm vụ tổ chức cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân huyện Mường Lavà những đối tượng khác đến khám và điều trị tại bệnh viện.1.4. Cơ chế hoạt động- Bệnh viện làm việc theo quy chế Bệnh viện Ban hành kèm theo Quyết địnhsố 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế,- Bệnh viện hoạt động theo Quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp cônglập tự chủ; có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo,quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Y tế tỉnh Sơn La.- Là đơn vị sự nghiệp tự chủ tự đảm bảo chi thường xuyên về tài chính theoquy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của ChínhPhủ quy đinh cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp cơng lập.(có Phụ lục số 1: Thống kê cơng việc theo chức năng, nhiệm vụvà Phụ lục số 2: Phân nhóm cơng việc kèm theo)2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của đơn vị2.1. Yếu tố bên trong- Thực hiện khám, chữa bệnh theo Luật BHYT số 25/2008/QH12 ngày14/11/2008; Luật số 46/2014/QH-13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Luật số 25/2008 của Luật Bảo hiểm y tế và Luật khám chữa bệnh số40/2009/QH 12 ngày 23/11/2009 của Quốc Hội,- Là Bệnh viện đa khoa hạng II, Quyết định số 1561/QĐ-UBND ngày27/7/2020 về việc nâng hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tếSơn La;- Giường bệnh kế hoạch 150 giường- Giường bệnh thực kê năm 2019: 268 giường; năm 2020: 280 giường; năm2021: 250 giường.- Số thẻ BHYT đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu là 98.286
– Công suất sử dụng giường bệnh trung bình 3 năm tính theo giường kếhoạch là: 156.33%.- Bệnh viện luôn quan tâm đầu tư mua sắm trang thiết bị, máy móc, liêndoanh liên kết đặt máy hiện đại, triển khai áp dụng thực hiện các kỹ thuật mới vàokhám chữa bệnh cho nhân dân, đảm bảo cho người dân được sử dụng các dịch vụchăm sóc sức khoẻ tốt nhất.- Triển khai thực hiện phần mềm quản lý Bệnh viện, đòi hỏi mỗi cán bộ y tếphải thành thạo trong sử dụng máy vi tính; góp phần cải cách thủ tục hành chính,giảm phiền hà cho người bệnh và nhân dân.- Cơ sở vật chất: Cơ sở hạng tầng đầy đủ, khang trang với hệ thống xây dựngcơng trình được bố trí khoa học theo phân khu: Hành chính, điều hành, Lâm sàng,4
cận lâm sàng, phục vụ xen kẽ khuôn viên, vườn khoa cây cảnh, sân chơi…đảm bảobệnh viện hoạt động một cách đồng bộ, chất lượng; Trang thiết bị máy móc đượcđầu tư tương đối đầy đủ so với bệnh viện đa khoa tuyến huyện, đặc biệt trang thiếtbị máy móc hiện đại như: Máy chụp Xquang, siêu âm mầu 4 chiều, điện não đồ,điện tim đồ, xét nghiệm sinh hoá, máy xét nghiệm miễn dịch phát hiện ung thưsớm…, đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trong thời kỳ mới.* Cơ sở vật chất- Mặt bằng: Toàn bộ khuôn viên bệnh viện được xây dựng trên diện tích đất:9660 m2.- Hệ thống nhà được Dự án đầu tư xây dựng cải tạo do Công ty thủy điệnSơn La làm chủ đầu tư năm 2007. Toàn bộ dự án xây dựng đưa vào sử dụng gồmcác khu cơng trình như sau:STT
Các hạng mục cơng trình
Diện tích sửdụng
Nhà A: Khu khám bệnh – Chẩn đốn hình ảnh; KhoaDược – TTBVTYT; Khu hành chính: 02 tầng
1480,5 m²3040,8 m²
2
Nhà B1, B2: Nhà điều trị (Khoa Nội tổng hợp; KhoaNgoại tổng hợp; Khoa Nhi; Khoa Gây mê – Hồi sức cấpcứu – Chống độc; Khoa Liên chuyên khoa TMH-RHMMắt; Khoa KSNK; Hội trường): 03 tầng
3
Nhà C: Nhà kỹ thuật (Khoa Phụ sản; Khoa Xét nghiệm;Phỏng mổ): 02 tầng
510 m²
4
Nhà D: Khoa YHCT -VLTL-PHCN: 1 tầng (cấp 4)
94 m²
5
Nhà E: Nhà điều trị khoa phụ Sản: 1 tầng (cấp 4)
128 m²
6
Nhà F: Khoa Truyền nhiễm: 1 tầng (cấp 4)
7
Nhà đại thể
70 m ²
Ngồi ra cịn có các cơng trình phụ như:- Khu nhà để xe ô tô- Khu nhà bảo vệ, nhà để xe cho khách,8
306,2 m²
– Khu nhà để xe cho cán bộ,- Nhà vệ sinh riêng biệt, bể nước.- Hệ thống xử lý chất thải lỏng, rắn, sân cổng tườngrào, đường giao thơng nội bộ, hè rãnh thốt nước, điệnngồi nhà và các cơng trình phụ trợ khác…
5
Mức độ hiện đại hóa cơng sở chưa đạt u cầu, hiện tại Bệnh viện phải làmviệc phân tán tại 02 cơ sở, do chưa đủ phòng ốc đạt yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuậtxây dựng và chuyên môn y tế.2.2. Yếu tố bên ngoài- Các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của người dân vàtình hình dịch bệnh trên địa bàn như ơ nhiễm môi trường, thiên tai, điều kiện họctập, lao động, tập quán sinh hoạt, ý thức và thực hành vệ sinh thiếu khoa học củangười dân… tiềm ẩn nguy cơ bệnh tật trong cộng đồng;- Điều kiện kinh tế huyện phát triển, đời sống an sinh xã hội ổn định dẫn đếncác nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng, mơ hình bệnh tật cũng thay đổi,phát sinh nhiều loại bệnh của thời đại cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, tỷ suất cácbệnh ung thư, tim mạch gia tăng cùng với sự lão hóa của dân số và nếp sống sinhhoạt đô thị hiện đại, ảnh hưởng lớn đến công tác khám chữa bệnh.- Địa bàn là vùng nông thôn, phần lớn nhân dân sống bằng nghề nông, kinhtế khó khăn, một số gia đình nhận thức chưa đúng tầm quan trọng của việc chămsóc sức khỏe. Do tác động biến đổi khí hậu, ơ nhiễm mơi trường làm ảnh hưởng rấtlớn đến sức khỏe người dân.- Tình hình kinh tế xã hội, mức sống của người dân vẫn ở mức thấp, quy môdân số ngày càng tăng và biến động thường xuyên;2.3. Các yếu tố khác- Một số chính sách, chế độ cho viên chức làm cơng tác y tế chưa thỏa đángvà chưa hợp lý nên chưa thu hút được cán bộ về làm việc, những cán bộ, viên chứcđang làm thì khơng n tâm cơng tác vì thu nhập chưa tương xứng với đặc thùcơng việc.- Công việc của nhân viên y tế luôn trong tình trạng quá tải nhất là trong giaiđoạn nền y tế bị ảnh hưởng nặng nề vì dịch bệnh Covid-19.(có Phụ lục số 3: Các yếu tố ảnh hưởng kèm theo)II. CƠ SỞ PHÁP LÝ:1. Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ vàcơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập
– Luật viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 và Luật Sửa đổi bổsung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11năm 2019;- Luật khám chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủsửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạchcông chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại cơngviệc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;6
– Nghị định số 60/2020/NĐ-CP ngày 21/6/2020 của Chính Phủ quy định cơchế tư chủ của đơn vị sự nghiệp cơng lập;- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị tríviệc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định vềtuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủquy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.- Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Bộ Y tế-Bộ Nộivụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở Y tế;- Quyết định số 4108/QĐ-UBND ngày 19/12/2005 của UBND tỉnh Sơn La,về việc thành lập các Bệnh viện đa khoa tuyến huyện trực thuộc Sở Y tế Sơn La ;- Quyết định 2090/QĐ-UBND ngày 31/7/2017 về việc kiện toàn cơ cấu tổchức Bệnh viện đa khoa huyện Mường La;- Quyết định số 154/QĐ-SYT ngày 27/3/2019 của Sở Y tế Sơn La về việcquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bệnh viện đa khoa huyện trực thuộcSở Y tế tỉnh Sơn La;- Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nộivụ ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức; Thông tư số
13/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ Quy định mã số và tiêu chuẩnchức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Lưu trữ; Thông tư số10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/05/2015 của Bộ Nội vụ – Bộ Y tế quy định mãsố, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Bác sĩ, Bác sĩ Y học dự phòng, Y sĩ; Thôngtư số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Nội vụ – Bộ Y tế quy địnhmã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y; Thôngtư số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Nội vụ – Bộ Y tế quy địnhmã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dược; Thông tư số 26/2015/TTLT-BYTBNV ngày 07/10/2015 của Bộ Nội vụ – Bộ Y tế quy định mã số, tiêu chuẩn chứcdanh nghề nghiệp Dinh dưỡng;- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của LiênBộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩnchức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư45/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêuchuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin; Thông tư02/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ quy định mã số chức danh nghềnghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin;- Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài chính quy định mãsố, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch cơng chứcchun ngành Kế tốn, Thuế, Hải quan, dự trữ;7
– Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mãsố,tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chứcchuyên ngành hành chính và cơng chức chun ngành văn thư;- Quyết định số 451/QĐ-UBND ngày 06/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnhSơn La về việc phê duyệt danh mục và khung năng lực vị trí việc làm trong cácđơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Sơn La; Quyết định số 2119/QĐ-UBND ngày28/8/2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm trongcác đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 2431/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm, Bản mơ tảcơng việc, Khung năng lực vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập củatỉnh Sơn La;- Quyết định số 653/QĐ-SYT ngày 24/11/2017 của Sở Y tế tỉnh Sơn La vềđiều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các khoa, phịng; Điều dưỡng trưởng;Kỹ thuật viên trưởng; Trưởng, Phó Trạm Y tế xã và tương đương của các đơn vịtrực thuộc Sở Y tế Sơn La;- Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 06/6/2018 của UBND tỉnh Sơn Lã vềviệc giao tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhânsự và tài chính đối với các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế tỉnh Sơn La giai đoạn2018-2021;- Căn cứ Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnhSơn La về việc ban hành quy địunh về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy trong cáccơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La;Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh Sơn La về việcban hành quy định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức vàngười lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanhnghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La;- Quyết định số 888/QĐ-SYT ngày 16/12/2020 của Sở Y tế tỉnh Sơn La vềviệc giao chỉ tiêu kế hoạch hoạt động chuyên môn năm 2021;- Quyết định số 1561/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Ủy bannhân dân tỉnh Sơn La về việc nâng hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lập trựcthuộc Sở Y tế Sơn La.- Các văn bản khác có liên quan đến xây dựng Đề án vị trí việc làm của đơn vị.
8
Phần IIXÁC ĐỊNH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM
VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆPI. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM:Căn cứ Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 về vị trí việclàm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số451/QĐ-UBND ngày 06/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phêduyệt danh mục và khung năng lực vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp cônglập của tỉnh Sơn La; Quyết định số 2119/QĐ-UBND ngày 28/8/2019 của UBNDtỉnh Sơn La về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệpcơng lập; Quyết định số 2431/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnhSơn La về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm, Bản mơ tả cơng việc, Khung nănglực vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Sơn La. Bệnh viện đakhoa huyện Mường La xây dựng khung vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệpcủa từng vị trí việc làm như sau:MãVTVL
Tên đơn vị/ Vị trí việclàm
Tên chức danhnghề nghiệptương ứng tốithiểu
Hạng chứcdanh nghềnghiệp viênchức tốithiểu
Mã số chức danhnghề nghiệp viênchức tối thiểu
I
Vị trí việc làm lãnh đạo quản lý
1
Giám đốc
Bác sỹ hoặctương đương
III
V.08.01.03hoặc tương đương
2
Phó Giám đốc
Bác sỹ hoặctương đương
III
V.08.01.03
hoặc tương đương
3
Trưởng phòng
Bác sỹ hoặctương đương
III
V.08.01.03hoặc tương đương
4
Trưởng khoa
III
V.08.01.03hoặc tương đương
5
Phó trưởng phịng
6
Phó trưởng khoa
7
Điều dưỡng trưởng
8
Hộ sinh Trưởng
9
Kỹ thuật viên trưởng
Bác sỹ hoặctương đươngBác sỹ hoặctương đươngBác sỹ hoặctương đương
IIIIII
V.08.01.03hoặc tương đươngV.08.01.03hoặc tương đương
Điều dưỡng
III hoặc IV
V.08.05.12 hoặcV.08.05.13
Hộ sinh
III hoặc IV
V.08.06.15 hoặcV.08.06.16
Kỹ thuật Y
III
V.08.07.18
9
II
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệpchuyên ngành
1
Bác sỹ
2
Y sỹ
3
Y tế công cộng
4
Điều dưỡng
5
Dược
6
Kỹ thuật viên Y
7
Hộ sinh
III
1
2
3
Bác sỹ
III
V.08.01.03
Y sỹ
IV
V.08.03.07
Y tế công cộng
III
V.08.04.10
III
V.08.05.12
IV
V.08.05.13
III
V.08.08.22
IV
V.08.08.23
III
V.08.07.18
IV
V.08.07.19
III
V.08.06.15
IV
V.08.06.16
Chuyên viên
III
01.003 và tươngđương
Cán sự
IV
01.004
Kỹ sư
III
V.11.06.14
CNTT
IV
V.05.02.08hoặc V.11.06.15
Kế toán trưởng
IV
06.032
III
06.031
IV
06.032
Thủ quỹ
IV
06.035
Văn thư-lưu trữ
IV
V.01.02.03hoặc 02.008
Hộ lý
IV
16.130
Điều dưỡng
Dược
Kỹ thuật Y
Hộ sinh
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chun mơn dùng chungTổ chức nhân sự, hànhchính, tổng hợp
Quản lý thiết bị y tế,tin học
Kế toán
4
Thủ quỹ
5
Văn thư-lưu trữ
6
Hộ lý
7
Nhân viên nhà xác
Kế toán viên
Nhân viên10
16.131
IV
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
1
Lái xe
2
Phục vụ (Nhân viên vệsinh)
3
Bảo vệ
4
Kỹ thuật điện nướcII. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
Căn cứ Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của ChínhPhủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;Bệnh viện đa khoa huyện Mường La xác định số lượng người làm việc trong đơnvị như sau:
TT
I
Vị trí việc làm
Tên chứcdanh nghềnghiệp tốithiểu
SốHạnglượngchứcMã số chứcngườidanhdanh nghềlàm việcnghềnghiệp tốigiaonghiệpthiểunămtối thiểu2021
Số
lượngngườilàmviệcsauđiềuchỉnh
TỔNG CỘNG
210
210
Vị trí việc lãnh đạo, quản lý
55
55
1
1
3
3
V.08.01.03hoặc tương
đươngV.08.01.03hoặc tươngđương
1
Giám đốc
Bác sĩ hoặctương đương
2
Phó Giám đốc
Bác sĩ hoặctương đương
III
Y tế cơng cộng
III
V.08.04.10
1
1
Kế tốn viên
III
06.031
1
1
Bác sĩ
III
V.08.01.03
1
1
Điều dưỡng
III
V.08.05.12
1
1
Chun viên
III
01.003
1
1
Lưu trữ viên
III
V.01.02.02
1
1
Kế tốn viên
III, IV
06.031 hoặc06.032
1
1
3
4
Trưởng phịng
Phó trưởng phịng
11
III
Y tế công cộng
III
V.08.04.10
1
1
III
V.08.05.12
1
1
IV
V.08.05.13
1
1
Bác sĩ
III
V.08.01.03
12
12
Dược sĩ
III
V.08.08.22
1
1
Điều dưỡng
III
V.08.05.12
1
1
Bác sĩ
III
V.08.01.03
11
11
Dược sĩ
IV
V.08.08.23
1
1
Kỹ thuật Y
III
V.08.07.18
1
1
Điều dưỡng
III
V.08.05.12
1
1
Điều dưỡng
III
V.08.05.12
4
7
Điều dưỡng
IV
V.08.05.13
7
4
Hộ sinh
IV
V.08.06.16
1
1
Kỹ thuật Y
III
V.08.07.18
1
1
Điều dưỡng
5
6
7
Trưởng khoa
Phó trưởng khoa
Điều dưỡng trưởng
8
Hộ sinh trưởng
9
Kỹ thuật Y trưởng
II
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
124
124
1
Bác sĩ
2
Y sỹ
3
Y tế công cộng
4
Điều dưỡng
5
Dược sỹ
6
Kỹ thuật Y
7
Hộ sinh
Bác sĩ
III
V.08.01.03
18
19
Y sỹ
IVIII
V.08.03.07
0
V.08.04.10
10
III
V.08.05.12
20
20
IV
V.08.05.13
63
63
III
V.08.08.22
2
5
IV
V.08.08.23
6
3
Kỹ thuật Y
III
V.08.07.18
2
2
Kỹ thuật Y
IV
V.08.07.19
3
3
Hộ sinh
III
V.08.06.15
1
1
Hộ sinh
IV
V.08.06.16
8
8
Y tế công cộng
Điều dưỡng
Dược sĩ
12
0
III Vị trí việc làm chức danh dùng chung1
Tổ chức nhân sự,hành chính, tổnghợp
3
4
5
Kế tốn
Thủ quỹ
Quản lý thiết bị y tế,thông tin
01.003
2
2
Cán sự
01.004
1
1
IV
06.032
1
1
III
06.031
4
4
IV
06.032
2
2
Thủ quỹ
IV
06.035
1
1
Quản trị viênhệ thống
III
V.11.06.14
1
1
Quản trị viênhệ thống hoặcCNTT
IV
V.11.06.15hoặcV.08.02.08
1
1
Lưu trữ viên
IV
V.01.02.03
1
1
5
5
1
1
11
11
2
2
Kế toán viên
Văn thư – Lưu trữVăn thư
6
Hộ lý
7
Nhân viên nhà xác
20
Chun viên
Kế tốn trưởng
2
20
IV
02.00816.130
IV Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
Hợp đồng
1
Lái xe
2
Phục vu (Nhân viênvệ sinh)
6
6
3
Bảo vệ
2
2
4
Nhân viên kỹthuật điện, nước
1
1
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆPCăn cứ Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị tríviệc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. Bệnh viện đakhoa huyện Mường La xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp nhưsau:- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I: …/…= …% tổng số;- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II: 3/210 = 1,42%tổng số;13
– Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III: 92/210 =43,80% tổng số;
– Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV: 98/210 = 46,66tổng số;- Chức danh khác: 17/210 = 8,1% tổng số;V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT:Căn cứ thực tế nhu cầu về vị trí việc làm, số lượng người làm việc và cơ cấuviên chức theo chức danh nghề nghiệp tương ứng như đã nêu tại Mục II.1. Vị trí việc làm chức danh lãnh đạo, quản lý:Số lượng người tăng: 16 người1.1. Vị trí Phó Giám đốc tăng: 01 ngườiLý do: Thiếu Phó giám đốc1.2. Vị trí Trưởng phịng tăng: 01 người (Phòng Kế hoạch nghiệp vụ)Lý do: Điều động bổ nhiệm Trưởng khoa Nội tổng hợp (năm 2019)1.3. Vị trí Phó Trưởng phòng: 01 người (Phòng Điều dưỡng)Lý do: Bổ nhiệm lên Trưởng khoa Dinh dưỡng (10/2021)1.4. Vị trí Phó Trưởng phịng: 01 người (Phịng Tài chính – Kế tốn)Lý do: Miễn nhiệm chức vụ Phó Trưởng phịng tháng 5/2021 (bổ nhiệm Kếtốn trưởng).1.5. Vị trí Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Gây mê – HSCC – CĐ)Lý do: Chưa có Trưởng khoa1.6. Vị trí Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa YHCT-VLTL-PHCN)Lý do: Chưa có Trưởng khoa1.7. Vị trí Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Khám bệnh)Lý do: Chưa có Trưởng khoa1.8. Vị trí Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Chẩn đốn hình ảnh)Lý do: Chưa có Trưởng khoa1.9. Vị trí Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Dược – TTBVTYT)Lý do: Chưa có Trưởng khoa1.10. Vị trí Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Kiểm sốt nhiễm khuẩn)Lý do: Chưa có Trưởng khoa1.11. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Nội tổng hợp)
Lý do: Chưa có Phó Trưởng khoa1.12. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Ngoại tổng hợp)14
Lý do: Bổ nhiệm lên Trưởng khoa (tháng 10/2021)1.13. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Phụ sản)Lý do: Chưa có Phó Trưởng khoa1.14. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Nhi)Lý do: Chưa có Phó Trưởng khoa1.15. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Liên chuyên khoa TMHRHM-Mắt)Lý do: Chưa có Phó Trưởng khoa1.16. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Gây mê – HSCC – CĐ)Lý do: Chưa có Phó Trưởng khoa1.17. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Xét nghiệm)Lý do: Phó Trưởng khoa được bổ nhiệm lên Trưởng khoa (Khoa Xét nghiệm)1.18. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Dinh dưỡng)Lý do: Chưa có Trưởng khoa1.19. Vị trí Điều dưỡng trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Chẩn đốn hình ảnh).Lý do: Chưa có Trưởng khoa1.20. Vị trí Điều dưỡng trưởng khoa tăng: 01 người (Khoa Dinh dưỡng).Lý do: Chưa có Điều dưỡng trưởng khoa2. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành:2.1. Số lượng người tăng: 61 người bổ sung mới- Vị trí Bác sĩ: Đề nghị bổ sung 22 người (chuyên ngành Y đa khoa).- Vị trí Điều dưỡng: Đề nghị bổ sung 33 người có trình độ Đại học, Cao đẳng.- Vị trí Dược sỹ: Đề nghị bổ sung 01 người có trình độ đại học trở lên.- Vị trí Kỹ thuật Y: Đề nghị bổ sung 02 người có trình độ Đại học, Cao đẳng.- Vị trí Hộ sinh: Đề nghị bổ sung 03 người có trình độ cao đẳng trở lên.2.2. Số lượng người giảm:
– Vị trí Y sỹ hạng IV giảm 01 người (Lý do: Đề nghị thăng hạng từ Y sỹ hạngIV lên Bác sĩ hạng III).32. Vị trí việc làm chức danh dùng chung- Vị trí Tổ chức nhân sự, hành chính, tổng hợp: Đề nghị bổ sung 01 người cótrình độ từ Đại học.- Vị trí Thủ quỹ: Đề nghị bổ sung 01 người có trình độ từ cao đẳng trở lên.- Vị trí Quản lý thiết bị y tế, công nghệ thông tin: Đề nghị tuyển bổ sung 01người có trình độ từ cao đẳng trở lên.15
– Vị trí Văn thư – Lưu trữ: Đề nghị tuyển dụn bổ sung 01 người có trình độ từcao đẳng trở lên.- Vị trí Nhân viên nhà xác: Đề nghị bổ sung 01 người (Bố trí, sắp xếp vị tríviệc làm tại phịng Tổ chức cán bộ – Hành chính, Quản lý nhà đại thể, bảo quảndụng cụ nhà đại thể, vệ sinh nhà đại thể đảm bảo luôn sạch sẽ, trang nghiêm).4. Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ- Vị trí nhân viên kỹ thuật điện, nước: Đề nghị bổ sung Đề nghị bổ sung 01người (Bố trí, sắp xếp vị trí việc làm tại phịng Tổ chức cán bộ – Hành chính, đảmbảo sửa chữa điện, nước thường xuyên).Trên đây là Đề án xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc theo cơcấu ngạch chức danh của Bệnh viện đa khoa huyện Mường La./.THỦ TRƯỞNG CƠ QUANPHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN
THỦ TRƯỞNG CƠ QUANXÂY DỰNG ĐỀ ÁN
(Ký tên, đóng dấu)
(Ký tên, đóng dấu)
Đèo Thị Nhung
16
và 02 phó giám đốc ) ; 04 phịng tính năng, 14 khoa phịng lâm sàng và cận lâmsàng theo Quyết định 2090 / QĐ-UBND ngày 31/7/2017 về việc kiện toàn cơ cấu tổ chức tổchức Bệnh viện đa khoa huyện Mường La. Về nhân lực được giao theo Quyết định 195 / QĐ-BVĐK ngày 31/5/2021 củaGiám đốc Bệnh viện đa khoa huyên Mường La về việc phê duyệt Đề án vị trí việclàm là 210 người : trong đó 198 biên chế và 12 hợp đồng lao động : Hiện tại có 132 biên chế và hợp đồng vị trí ship hàng, tương hỗ : 10 người ( gồm : Lái xe, Bảo vệ, Tạpvụ, nhân viên cấp dưới vệ sinh ). ( có Phụ lục số 4 : Thống kê tình hình đội ngũ viên chức trong đơn vị chức năng kèm theo ) 1.2. Nội dung hoạt động giải trí của đơn vịBệnh viện đa khoa huyện Mường La là Bệnh viện hạng II hoạt động giải trí theo nộidung, trách nhiệm lao lý tại Quyết định số 4108 / QĐ-UBND ngày 19/12/2005 củaUBND tỉnh Sơn La về việc xây dựng những bệnh viện Đa khoa tuyến huyện trựcthuộc Sở Y tế Sơn La ; Quyết định số 154 / QĐ-SYT ngày 27/3/2019 của Sở Y tếSơn La về việc pháp luật tính năng, trách nhiệm, quyền hạn của Bệnh viện đa khoahuyện thường trực Sở Y tế tỉnh Sơn La, đơn cử như sau : 1.2.1. Vị tríBệnh viện đa khoa huyện Mường La chịu sự quản trị tổng lực của Sở Y tế, đồng thời chịu sự quản trị Nhà nước của Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Y tế huyệnvà sự chỉ huy, hướng dẫn về trình độ, nhiệm vụ của Bệnh viện đa khoa tỉnhSơn La. Bệnh viện có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu riêng và được mởtài khoản tại kho bạc Nhà nước. 1.2.2. Chức năngBệnh viện đa khoa huyện Mường La là Bệnh viện hạng II, Bệnh viện đakhoa tuyến huyện thường trực Sở Y tế tỉnh Sơn La, có công dụng khám, chữa bệnh, chăm nom và nâng cao sức khoẻ cho nhân dân những dân tộc bản địa trên địa phận huyện ( Thuận Châu, Bắc Yên, huyện Than Uyên – tỉnh Lai Châu, Mù Cang Chải – tỉnhYên Bái ) 1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn * Cấp cứu – Khám bệnh – Chữa bệnh : – Tiếp nhận toàn bộ những trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc bệnh nhânchuyển từ những vùng thuộc những huyện lân cận, những trường hợp cấp cứu đến Bệnhviện đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú ; – Tổ chức khám sức khỏe thể chất và ghi nhận sức khỏe thể chất theo pháp luật của Nhànước, – Khám và điều trị những loại bệnh theo phân tuyến kỹ thuật, – Chuyển người bệnh lên tuyến trên khi bệnh viện không đủ năng lực giảiquyết. * Phịng bệnh : – Thực hiện tốt cơng tác quản trị chất thải Bệnh viện, thu gom cách ly, điềutrị những bệnh truyền nhiễm không để lây lan ra hội đồng. – Phối hợp với Trung tâm y tế huyện liên tục thực thi nhiệm vụphịng bệnh, thực thi những chương trình về chăm nom sức khỏe thể chất bắt đầu trong địabàn huyện ; – Thực hiện hoạt động giải trí truyền thông online giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và giađình người bệnh trong hội đồng. * Nghiên cứu khoa học : Tổ chức điều tra và nghiên cứu, phối hợp nghiên cứu và điều tra những đề tài phong phú về những lĩnh vựcchuyên môn : Y, Dược, quản trị ở cấp cơ sở hoặc cấp tỉnh ; * Chỉ đạo tuyến dưới về trình độ, kỹ thuật : – Lập Kế hoạch và chỉ huy tuyến dưới ( Trạm Y tế xã, thị xã ) thực thi cáchoạt động khám chữa bệnh và tăng trưởng trình độ kỹ thuật, phác đồ chẩn đốnvà điều trị. – Chỉ đạo cơng tác bảo vệ chăm nom sức khoẻ khởi đầu và triển khai chươngtrình tiềm năng y tế vương quốc ; * Đào tạo cán bộ y tế : – Bệnh viện là cơ sở thực hành thực tế để huấn luyện và đào tạo sinh viên đến thực tập, hợp đồngthực hành khám chữa bệnh bậc ĐH, cao đẳng và trung học. – Thực hiện kế hoạch giảng dạy dài hạn, huấn luyện và đào tạo thời gian ngắn, giảng dạy liên tục, đàotạo tại chỗ cho những viên chức trong bệnh viện, viên chức tuyến cơ sở để nâng caotrình độ chun mơn. * Hợp tác quốc tế và liên kết kinh doanh link : – Thực hiện những chương trình khám chữa bệnh thuộc những chương trình dự áncó góp vốn đầu tư của quốc tế theo đúng pháp luật của Nhà nước. – Tham gia những chương trình hợp tác với những tổ chức triển khai, cá thể ở nước ngoàitheo lao lý của Nhà nước để kiến thiết xây dựng và tăng trưởng Bệnh viện ; – Phối hợp với những tổ chức triển khai, cá thể trong nước tiến hành những hoạt động giải trí liêndoanh, link đặt máy kỹ thuật cao để ship hàng tốt hơn hoạt động giải trí khám chữa bệnhcho nhân dân. * Quản lý kinh tế tài chính y tế : – Có kế hoạch sử dụng hiệu suất cao kinh tế tài chính tự chủ. Thực hiện nghiêm chỉnh cácquy định của Nhà nước về thu, chi kinh tế tài chính, thực thi và quản trị tốt phần mềmQuản lý Bệnh viện. – Tạo thêm nguồn kinh phí đầu tư từ những dịch vụ y tế : Viện phí, bảo hiểm y tế, đầutư nước ngồi và những tổ chức triển khai kinh tế tài chính khác. – Đơn vị được thực thi tự chủ bảo vệ chi tiếp tục về kinh tế tài chính theoquy định tại Nghị định số 16/2015 / NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quyđịnh chính sách tự chủ của đơn vị chức năng sự nghiệp công lập. – Thực hiện tự chủ, tự chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về kinh tế tài chính theo Quyết định số1313 / QĐ-UBND ngày 06/6/2018 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Sơn La về việc giao tự chủ tựchịu nghĩa vụ và trách nhiệm về thực thi trách nhiệm, tổ chức triển khai cỗ máy, nhân sự và kinh tế tài chính đốivới những bệnh viện thường trực Sở Y tế tỉnh Sơn La tiến trình 2018 – 20211.3. Tính chất hoạt động giải trí – Bệnh viện là đơn vị chức năng sự nghiệp công lập thường trực Sở Y tế Sơn La cónhiệm vụ tổ chức triển khai cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân huyện Mường Lavà những đối tượng người dùng khác đến khám và điều trị tại bệnh viện. 1.4. Cơ chế hoạt động giải trí – Bệnh viện thao tác theo quy định Bệnh viện Ban hành kèm theo Quyết địnhsố 1895 / 1997 / QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế, – Bệnh viện hoạt động giải trí theo Quy chế hoạt động giải trí của đơn vị chức năng sự nghiệp cônglập tự chủ ; có tư cách pháp nhân, có con dấu và thông tin tài khoản riêng, chịu sự chỉ huy, quản trị về trình độ nhiệm vụ của Sở Y tế tỉnh Sơn La. – Là đơn vị chức năng sự nghiệp tự chủ tự bảo vệ chi liên tục về kinh tế tài chính theoquy định tại Nghị định số 16/2015 / NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm năm ngoái của ChínhPhủ quy đinh chính sách tự chủ của đơn vị chức năng sự nghiệp cơng lập. ( có Phụ lục số 1 : Thống kê cơng việc theo công dụng, nhiệm vụvà Phụ lục số 2 : Phân nhóm cơng việc kèm theo ) 2. Những yếu tố tác động ảnh hưởng đến hoạt động giải trí của đơn vị2. 1. Yếu tố bên trong – Thực hiện khám, chữa bệnh theo Luật BHYT số 25/2008 / QH12 ngày14 / 11/2008 ; Luật số 46/2014 / QH-13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ trợ 1 số ít điềucủa Luật số 25/2008 của Luật Bảo hiểm y tế và Luật khám chữa bệnh số40 / 2009 / QH 12 ngày 23/11/2009 của Quốc Hội, – Là Bệnh viện đa khoa hạng II, Quyết định số 1561 / QĐ-UBND ngày27 / 7/2020 về việc nâng hạng so với đơn vị chức năng sự nghiệp công lập thường trực Sở Y tếSơn La ; – Giường bệnh kế hoạch 150 giường – Giường bệnh thực kê năm 2019 : 268 giường ; năm 2020 : 280 giường ; năm2021 : 250 giường. – Số thẻ BHYT ĐK khám, chữa bệnh khởi đầu là 98.286 – Công suất sử dụng giường bệnh trung bình 3 năm tính theo giường kếhoạch là : 156.33 %. – Bệnh viện luôn chăm sóc góp vốn đầu tư shopping trang thiết bị, máy móc, liêndoanh link đặt máy tân tiến, tiến hành vận dụng thực thi những kỹ thuật mới vàokhám chữa bệnh cho nhân dân, bảo vệ cho người dân được sử dụng những dịch vụchăm sóc sức khoẻ tốt nhất. – Triển khai triển khai ứng dụng quản trị Bệnh viện, yên cầu mỗi cán bộ y tếphải thành thạo trong sử dụng máy vi tính ; góp thêm phần cải cách thủ tục hành chính, giảm phiền hà cho người bệnh và nhân dân. – Cơ sở vật chất : Cơ sở hạng tầng rất đầy đủ, khang trang với mạng lưới hệ thống xây dựngcơng trình được sắp xếp khoa học theo phân khu : Hành chính, quản lý và điều hành, Lâm sàng, cận lâm sàng, Giao hàng xen kẽ khuôn viên, vườn khoa hoa lá cây cảnh, sân chơi … đảm bảobệnh viện hoạt động giải trí một cách đồng nhất, chất lượng ; Trang thiết bị máy móc đượcđầu tư tương đối không thiếu so với bệnh viện đa khoa tuyến huyện, đặc biệt quan trọng trang thiếtbị máy móc văn minh như : Máy chụp Xquang, siêu âm mầu 4 chiều, điện não đồ, điện tim đồ, xét nghiệm sinh hoá, máy xét nghiệm miễn dịch phát hiện ung thưsớm …, cung ứng nhu yếu khám chữa bệnh của nhân dân trong thời kỳ mới. * Cơ sở vật chất – Mặt bằng : Toàn bộ khuôn viên bệnh viện được thiết kế xây dựng trên diện tích quy hoạnh đất : 9660 mét vuông. – Hệ thống nhà được Dự án góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng tái tạo do Công ty thủy điệnSơn La làm chủ góp vốn đầu tư năm 2007. Toàn bộ dự án Bất Động Sản thiết kế xây dựng đưa vào sử dụng gồmcác khu cơng trình như sau : STTCác khuôn khổ cơng trìnhDiện tích sửdụngNhà A : Khu khám bệnh – Chẩn đốn hình ảnh ; KhoaDược – TTBVTYT ; Khu hành chính : 02 tầng1480, 5 m²3040, 8 m²Nhà B1, B2 : Nhà điều trị ( Khoa Nội tổng hợp ; KhoaNgoại tổng hợp ; Khoa Nhi ; Khoa Gây mê – Hồi sức cấpcứu – Chống độc ; Khoa Liên chuyên khoa TMH-RHMMắt ; Khoa KSNK ; Hội trường ) : 03 tầngNhà C : Nhà kỹ thuật ( Khoa Phụ sản ; Khoa Xét nghiệm ; Phỏng mổ ) : 02 tầng510 m²Nhà D : Khoa YHCT – VLTL-PHCN : 1 tầng ( cấp 4 ) 94 m²Nhà E : Nhà điều trị khoa phụ Sản : 1 tầng ( cấp 4 ) 128 m²Nhà F : Khoa Truyền nhiễm : 1 tầng ( cấp 4 ) Nhà đại thể70 m ²Ngồi ra cịn có những cơng trình phụ như : – Khu nhà để xe xe hơi – Khu nhà bảo vệ, nhà để xe cho khách, 306,2 m² – Khu nhà để xe cho cán bộ, – Nhà vệ sinh riêng không liên quan gì đến nhau, bể nước. – Hệ thống giải quyết và xử lý chất thải lỏng, rắn, sân cổng tườngrào, đường giao thơng nội bộ, hè rãnh thốt nước, điệnngồi nhà và những cơng trình phụ trợ khác … Mức độ tân tiến hóa cơng sở chưa đạt u cầu, hiện tại Bệnh viện phải làmviệc phân tán tại 02 cơ sở, do chưa đủ phòng ốc đạt nhu yếu về tiêu chuẩn kỹ thuậtxây dựng và trình độ y tế. 2.2. Yếu tố bên ngoài – Các yếu tố rủi ro tiềm ẩn ảnh hưởng tác động không tốt đến sức khỏe thể chất của người dân vàtình hình dịch bệnh trên địa phận như ơ nhiễm thiên nhiên và môi trường, thiên tai, điều kiện kèm theo họctập, lao động, tập quán hoạt động và sinh hoạt, ý thức và thực hành thực tế vệ sinh thiếu khoa học củangười dân … tiềm ẩn rủi ro tiềm ẩn bệnh tật trong hội đồng ; – Điều kiện kinh tế tài chính huyện tăng trưởng, đời sống phúc lợi xã hội không thay đổi dẫn đếncác nhu yếu chăm nom sức khỏe thể chất ngày càng tăng, mơ hình bệnh tật cũng biến hóa, phát sinh nhiều loại bệnh của thời đại cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, tỷ suất cácbệnh ung thư, tim mạch ngày càng tăng cùng với sự lão hóa của dân số và nếp sống sinhhoạt đô thị văn minh, ảnh hưởng tác động lớn đến công tác làm việc khám chữa bệnh. – Địa bàn là vùng nông thôn, phần đông nhân dân sống bằng nghề nông, kinhtế khó khăn vất vả, 1 số ít mái ấm gia đình nhận thức chưa đúng tầm quan trọng của việc chămsóc sức khỏe thể chất. Do tác động ảnh hưởng đổi khác khí hậu, ơ nhiễm mơi trường làm tác động ảnh hưởng rấtlớn đến sức khỏe thể chất người dân. – Tình hình kinh tế tài chính xã hội, mức sống của người dân vẫn ở mức thấp, quy môdân số ngày càng tăng và dịch chuyển tiếp tục ; 2.3. Các yếu tố khác – Một số chủ trương, chính sách cho viên chức làm cơng tác y tế chưa thỏa đángvà chưa hài hòa và hợp lý nên chưa lôi cuốn được cán bộ về thao tác, những cán bộ, viên chứcđang làm thì khơng n tâm cơng tác vì thu nhập chưa tương ứng với đặc thùcơng việc. – Công việc của nhân viên cấp dưới y tế luôn trong thực trạng quá tải nhất là trong giaiđoạn nền y tế bị ảnh hưởng tác động nặng nề vì dịch bệnh Covid-19. ( có Phụ lục số 3 : Các yếu tố tác động ảnh hưởng kèm theo ) II. CƠ SỞ PHÁP LÝ : 1. Văn bản pháp lý về việc xây dựng, pháp luật tính năng, trách nhiệm vàcơ cấu tổ chức triển khai của đơn vị chức năng sự nghiệp công lập – Luật viên chức số 58/2010 / QH12 ngày 15/11/2010 và Luật Sửa đổi bổsung một số ít điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 ; – Luật khám chữa bệnh số 40/2009 / QH12 ngày 23/11/2009 ; – Nghị định số 161 / 2018 / NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủsửa đổi, bổ trợ một số ít lao lý về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạchcông chức, thăng hạng viên chức và triển khai chính sách hợp đồng một số ít loại cơngviệc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị chức năng sự nghiệp công lập ; – Nghị định số 60/2020 / NĐ-CP ngày 21/6/2020 của Chính Phủ pháp luật cơchế tư chủ của đơn vị chức năng sự nghiệp cơng lập ; – Nghị định số 106 / 2020 / NĐ-CP ngày 10/9/2020 của nhà nước về vị tríviệc làm và số lượng người thao tác trong đơn vị chức năng sự nghiệp công lập ; – Nghị định số 115 / 2020 / NĐ-CP ngày 25/9/2020 của nhà nước Quy định vềtuyển dụng, sử dụng và quản trị viên chức ; – Nghị định số 120 / 2020 / NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủquy định về xây dựng, tổ chức triển khai lại, giải thể đơn vị chức năng sự nghiệp công lập. – Thông tư 08/2007 / TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Bộ Y tế-Bộ Nộivụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong những cơ sở Y tế ; – Quyết định số 4108 / QĐ-UBND ngày 19/12/2005 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Sơn La, về việc xây dựng những Bệnh viện đa khoa tuyến huyện thường trực Sở Y tế Sơn La ; – Quyết định 2090 / QĐ-UBND ngày 31/7/2017 về việc kiện toàn cơ cấu tổ chức tổchức Bệnh viện đa khoa huyện Mường La ; – Quyết định số 154 / QĐ-SYT ngày 27/3/2019 của Sở Y tế Sơn La về việcquy định tính năng, trách nhiệm, quyền hạn của Bệnh viện đa khoa huyện trực thuộcSở Y tế tỉnh Sơn La ; – Quyết định số 78/2004 / QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nộivụ phát hành hạng mục những ngạch công chức và ngạch viên chức ; Thông tư số13 / năm trước / TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ Quy định mã số và tiêu chuẩnchức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Lưu trữ ; Thông tư số10 / năm ngoái / TTLT-BYT-BNV ngày 27/05/2015 của Bộ Nội vụ – Bộ Y tế pháp luật mãsố, tiêu chuẩn chức vụ nghề nghiệp Bác sĩ, Bác sĩ Y học dự trữ, Y sĩ ; Thôngtư số 26/2015 / TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Nội vụ – Bộ Y tế quy địnhmã số, tiêu chuẩn chức vụ nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y ; Thôngtư số 27/2015 / TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Nội vụ – Bộ Y tế quy địnhmã số, tiêu chuẩn chức vụ nghề nghiệp Dược ; Thông tư số 26/2015 / TTLT-BYTBNV ngày 07/10/2015 của Bộ Nội vụ – Bộ Y tế pháp luật mã số, tiêu chuẩn chứcdanh nghề nghiệp Dinh dưỡng ; – Thông tư liên tịch số 24/2014 / TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của LiênBộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ lao lý mã số và tiêu chuẩnchức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ tiên tiến ; Thông tư45 / 2017 / TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ tin tức và Truyền thông pháp luật tiêuchuẩn chức vụ nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin ; Thông tư02 / 2018 / TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ lao lý mã số chức vụ nghềnghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin ; – Thông tư số 77/2019 / TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài chính lao lý mãsố, tiêu chuẩn trình độ, nhiệm vụ và xếp lương so với những ngạch cơng chứcchun ngành Kế tốn, Thuế, Hải quan, dự trữ ; – Thông tư số 02/2021 / TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ lao lý mãsố, tiêu chuẩn trình độ, nhiệm vụ và xếp lương so với những ngạch công chứcchuyên ngành hành chính và cơng chức chun ngành văn thư ; – Quyết định số 451 / QĐ-UBND ngày 06/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnhSơn La về việc phê duyệt hạng mục và khung năng lượng vị trí việc làm trong cácđơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Sơn La ; Quyết định số 2119 / QĐ-UBND ngày28 / 8/2019 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Sơn La về việc phê duyệt hạng mục vị trí việc làm trongcác đơn vị chức năng sự nghiệp công lập ; Quyết định số 2431 / QĐ-UBND ngày 27/9/2019 củaỦy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phê duyệt hạng mục vị trí việc làm, Bản mơ tảcơng việc, Khung năng lượng vị trí việc làm trong những đơn vị chức năng sự nghiệp công lập củatỉnh Sơn La ; – Quyết định số 653 / QĐ-SYT ngày 24/11/2017 của Sở Y tế tỉnh Sơn La vềđiều kiện, tiêu chuẩn chức vụ Trưởng, Phó những khoa, phịng ; Điều dưỡng trưởng ; Kỹ thuật viên trưởng ; Trưởng, Phó Trạm Y tế xã và tương tự của những đơn vịtrực thuộc Sở Y tế Sơn La ; – Quyết định số 1313 / QĐ-UBND ngày 06/6/2018 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Sơn Lã vềviệc giao tự chủ, tự chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về triển khai trách nhiệm, tổ chức triển khai cỗ máy, nhânsự và kinh tế tài chính so với những bệnh viện thường trực Sở Y tế tỉnh Sơn La giai đoạn2018-2021 ; – Căn cứ Quyết định số 08/2021 / QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnhSơn La về việc phát hành quy địunh về phân cấp quản trị tổ chức triển khai cỗ máy trong cáccơ quan, tổ chức triển khai hành chính, đơn vị chức năng sự nghiệp công lập trên địa phận tỉnh Sơn La ; Quyết định số 09/2021 / QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Sơn La về việcban hành pháp luật phân cấp quản trị biên chế, cán bộ, công chức, viên chức vàngười lao động trong những cơ quan hành chính, đơn vị chức năng sự nghiệp công lập, doanhnghiệp nhà nước trên địa phận tỉnh Sơn La ; – Quyết định số 888 / QĐ-SYT ngày 16/12/2020 của Sở Y tế tỉnh Sơn La vềviệc giao chỉ tiêu kế hoạch hoạt động giải trí trình độ năm 2021 ; – Quyết định số 1561 / QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Ủy bannhân dân tỉnh Sơn La về việc nâng hạng so với đơn vị chức năng sự nghiệp công lập trựcthuộc Sở Y tế Sơn La. – Các văn bản khác có tương quan đến kiến thiết xây dựng Đề án vị trí việc làm của đơn vị chức năng. Phần IIXÁC ĐỊNH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀMVIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆPI. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM : Căn cứ Nghị định 106 / 2020 / NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 về vị trí việclàm và số lượng người thao tác trong đơn vị chức năng sự nghiệp công lập ; Quyết định số451 / QĐ-UBND ngày 06/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phêduyệt hạng mục và khung năng lượng vị trí việc làm trong những đơn vị chức năng sự nghiệp cônglập của tỉnh Sơn La ; Quyết định số 2119 / QĐ-UBND ngày 28/8/2019 của UBNDtỉnh Sơn La về việc phê duyệt hạng mục vị trí việc làm trong những đơn vị chức năng sự nghiệpcơng lập ; Quyết định số 2431 / QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnhSơn La về việc phê duyệt hạng mục vị trí việc làm, Bản mơ tả cơng việc, Khung nănglực vị trí việc làm trong những đơn vị chức năng sự nghiệp công lập của tỉnh Sơn La. Bệnh viện đakhoa huyện Mường La thiết kế xây dựng khung vị trí việc làm và chức vụ nghề nghiệpcủa từng vị trí việc làm như sau : MãVTVLTên đơn vị chức năng / Vị trí việclàmTên chức danhnghề nghiệptương ứng tốithiểuHạng chứcdanh nghềnghiệp viênchức tốithiểuMã số chức danhnghề nghiệp viênchức tối thiểuVị trí việc làm chỉ huy quản lýGiám đốcBác sỹ hoặctương đươngIIIV. 08.01.03 hoặc tương đươngPhó Giám đốcBác sỹ hoặctương đươngIIIV. 08.01.03 hoặc tương đươngTrưởng phòngBác sỹ hoặctương đươngIIIV. 08.01.03 hoặc tương đươngTrưởng khoaIIIV. 08.01.03 hoặc tương đươngPhó trưởng phịngPhó trưởng khoaĐiều dưỡng trưởngHộ sinh TrưởngKỹ thuật viên trưởngBác sỹ hoặctương đươngBác sỹ hoặctương đươngBác sỹ hoặctương đươngIIIIIIV. 08.01.03 hoặc tương đươngV. 08.01.03 hoặc tương đươngĐiều dưỡngIII hoặc IVV. 08.05.12 hoặcV. 08.05.13 Hộ sinhIII hoặc IVV. 08.06.15 hoặcV. 08.06.16 Kỹ thuật YIIIV. 08.07.18 IIVị trí việc làm chức vụ nghề nghiệpchuyên ngànhBác sỹY sỹY tế công cộngĐiều dưỡngDượcKỹ thuật viên YHộ sinhIIIBác sỹIIIV. 08.01.03 Y sỹIVV. 08.03.07 Y tế công cộngIIIV. 08.04.10 IIIV. 08.05.12 IVV. 08.05.13 IIIV. 08.08.22 IVV. 08.08.23 IIIV. 08.07.18 IVV. 08.07.19 IIIV. 08.06.15 IVV. 08.06.16 Chuyên viênIII01. 003 và tươngđươngCán sựIV01. 004K ỹ sưIIIV. 11.06.14 CNTTIVV. 05.02.08 hoặc V. 11.06.15 Kế toán trưởngIV06. 032III06. 031IV06. 032T hủ quỹIV06. 035V ăn thư-lưu trữIVV. 01.02.03 hoặc 02.008 Hộ lýIV16. 130 Điều dưỡngDượcKỹ thuật YHộ sinhVị trí việc làm chức vụ nghề nghiệpchun mơn dùng chungTổ chức nhân sự, hànhchính, tổng hợpQuản lý thiết bị y tế, tin họcKế toánThủ quỹVăn thư-lưu trữHộ lýNhân viên nhà xácKế toán viênNhân viên1016. 131IVV ị trí việc làm tương hỗ, phục vụLái xePhục vụ ( Nhân viên vệsinh ) Bảo vệKỹ thuật điện nướcII. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆCCăn cứ Nghị định 106 / 2020 / NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của ChínhPhủ về vị trí việc làm và số lượng người thao tác trong đơn vị chức năng sự nghiệp công lập ; Bệnh viện đa khoa huyện Mường La xác lập số lượng người thao tác trong đơnvị như sau : TTVị trí việc làmTên chứcdanh nghềnghiệp tốithiểuSốHạnglượngchứcMã số chứcngườidanhdanh nghềlàm việcnghềnghiệp tốigiaonghiệpthiểunămtối thiểu2021SốlượngngườilàmviệcsauđiềuchỉnhTỔNG CỘNG210210Vị trí việc chỉ huy, quản lý5555V. 08.01.03 hoặc tươngđươngV. 08.01.03 hoặc tươngđươngGiám đốcBác sĩ hoặctương đươngPhó Giám đốcBác sĩ hoặctương đươngIIIY tế cơng cộngIIIV. 08.04.10 Kế tốn viênIII06. 031B ác sĩIIIV. 08.01.03 Điều dưỡngIIIV. 08.05.12 Chun viênIII01. 003L ưu trữ viênIIIV. 01.02.02 Kế tốn viênIII, IV06. 031 hoặc06. 032T rưởng phịngPhó trưởng phịng11IIIY tế công cộngIIIV. 08.04.10 IIIV. 08.05.12 IVV. 08.05.13 Bác sĩIIIV. 08.01.031212 Dược sĩIIIV. 08.08.22 Điều dưỡngIIIV. 08.05.12 Bác sĩIIIV. 08.01.031111 Dược sĩIVV. 08.08.23 Kỹ thuật YIIIV. 08.07.18 Điều dưỡngIIIV. 08.05.12 Điều dưỡngIIIV. 08.05.12 Điều dưỡngIVV. 08.05.13 Hộ sinhIVV. 08.06.16 Kỹ thuật YIIIV. 08.07.18 Điều dưỡngTrưởng khoaPhó trưởng khoaĐiều dưỡng trưởngHộ sinh trưởngKỹ thuật Y trưởngIIVị trí việc làm chức vụ nghề nghiệp chuyên ngành124124Bác sĩY sỹY tế công cộngĐiều dưỡngDược sỹKỹ thuật YHộ sinhBác sĩIIIV. 08.01.031819 Y sỹIVIIIV. 08.03.07 V. 08.04.10 IIIV. 08.05.122020 IVV. 08.05.136363 IIIV. 08.08.22 IVV. 08.08.23 Kỹ thuật YIIIV. 08.07.18 Kỹ thuật YIVV. 08.07.19 Hộ sinhIIIV. 08.06.15 Hộ sinhIVV. 08.06.16 Y tế công cộngĐiều dưỡngDược sĩ12III Vị trí việc làm chức vụ dùng chungTổ chức nhân sự, hành chính, tổnghợpKế tốnThủ quỹQuản lý thiết bị y tế, thông tin01. 003C án sự01. 004IV06. 032III06. 031IV06. 032T hủ quỹIV06. 035Q uản trị viênhệ thốngIIIV. 11.06.14 Quản trị viênhệ thống hoặcCNTTIVV. 11.06.15 hoặcV. 08.02.08 Lưu trữ viênIVV. 01.02.031111 Kế toán viênVăn thư – Lưu trữVăn thưHộ lýNhân viên nhà xác20Chun viênKế tốn trưởng20IV02. 00816.130 IV Vị trí việc làm tương hỗ, phục vụHợp đồngLái xePhục vu ( Nhân viênvệ sinh ) Bảo vệNhân viên kỹthuật điện, nướcIII. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆPCăn cứ Nghị định 106 / 2020 / NĐ-CP ngày 10/9/2020 của nhà nước về vị tríviệc làm và số lượng người thao tác trong đơn vị chức năng sự nghiệp công lập. Bệnh viện đakhoa huyện Mường La xác lập cơ cấu tổ chức viên chức theo chức vụ nghề nghiệp nhưsau : – Viên chức tương ứng với chức vụ nghề nghiệp hạng I : … / … = … % tổng số ; – Viên chức tương ứng với chức vụ nghề nghiệp hạng II : 3/210 = 1,42 % tổng số ; 13 – Viên chức tương ứng với chức vụ nghề nghiệp hạng III : 92/210 = 43,80 % tổng số ; – Viên chức tương ứng với chức vụ nghề nghiệp hạng IV : 98/210 = 46,66 tổng số ; – Chức danh khác : 17/210 = 8,1 % tổng số ; V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT : Căn cứ trong thực tiễn nhu yếu về vị trí việc làm, số lượng người thao tác và cơ cấuviên chức theo chức vụ nghề nghiệp tương ứng như đã nêu tại Mục II. 1. Vị trí việc làm chức vụ chỉ huy, quản trị : Số lượng người tăng : 16 người1. 1. Vị trí Phó Giám đốc tăng : 01 ngườiLý do : Thiếu Phó giám đốc1. 2. Vị trí Trưởng phịng tăng : 01 người ( Phòng Kế hoạch nhiệm vụ ) Lý do : Điều động chỉ định Trưởng khoa Nội tổng hợp ( năm 2019 ) 1.3. Vị trí Phó Trưởng phòng : 01 người ( Phòng Điều dưỡng ) Lý do : Bổ nhiệm lên Trưởng khoa Dinh dưỡng ( 10/2021 ) 1.4. Vị trí Phó Trưởng phịng : 01 người ( Phịng Tài chính – Kế tốn ) Lý do : Miễn nhiệm chức vụ Phó Trưởng phịng tháng 5/2021 ( chỉ định Kếtốn trưởng ). 1.5. Vị trí Trưởng khoa tăng : 01 người ( Khoa Gây mê – HSCC – CĐ ) Lý do : Chưa có Trưởng khoa1. 6. Vị trí Trưởng khoa tăng : 01 người ( Khoa YHCT-VLTL-PHCN ) Lý do : Chưa có Trưởng khoa1. 7. Vị trí Trưởng khoa tăng : 01 người ( Khoa Khám bệnh ) Lý do : Chưa có Trưởng khoa1. 8. Vị trí Trưởng khoa tăng : 01 người ( Khoa Chẩn đốn hình ảnh ) Lý do : Chưa có Trưởng khoa1. 9. Vị trí Trưởng khoa tăng : 01 người ( Khoa Dược – TTBVTYT ) Lý do : Chưa có Trưởng khoa1. 10. Vị trí Trưởng khoa tăng : 01 người ( Khoa Kiểm sốt nhiễm khuẩn ) Lý do : Chưa có Trưởng khoa1. 11. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng : 01 người ( Khoa Nội tổng hợp ) Lý do : Chưa có Phó Trưởng khoa1. 12. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng : 01 người ( Khoa Ngoại tổng hợp ) 14L ý do : Bổ nhiệm lên Trưởng khoa ( tháng 10/2021 ) 1.13. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng : 01 người ( Khoa Phụ sản ) Lý do : Chưa có Phó Trưởng khoa1. 14. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng : 01 người ( Khoa Nhi ) Lý do : Chưa có Phó Trưởng khoa1. 15. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng : 01 người ( Khoa Liên chuyên khoa TMHRHM-Mắt ) Lý do : Chưa có Phó Trưởng khoa1. 16. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng : 01 người ( Khoa Gây mê – HSCC – CĐ ) Lý do : Chưa có Phó Trưởng khoa1. 17. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng : 01 người ( Khoa Xét nghiệm ) Lý do : Phó Trưởng khoa được chỉ định lên Trưởng khoa ( Khoa Xét nghiệm ) 1.18. Vị trí Phó Trưởng khoa tăng : 01 người ( Khoa Dinh dưỡng ) Lý do : Chưa có Trưởng khoa1. 19. Vị trí Điều dưỡng trưởng khoa tăng : 01 người ( Khoa Chẩn đốn hình ảnh ). Lý do : Chưa có Trưởng khoa1. 20. Vị trí Điều dưỡng trưởng khoa tăng : 01 người ( Khoa Dinh dưỡng ). Lý do : Chưa có Điều dưỡng trưởng khoa2. Vị trí việc làm chức vụ nghề nghiệp chuyên ngành : 2.1. Số lượng người tăng : 61 người bổ trợ mới – Vị trí Bác sĩ : Đề nghị bổ trợ 22 người ( chuyên ngành Y đa khoa ). – Vị trí Điều dưỡng : Đề nghị bổ trợ 33 người có trình độ Đại học, Cao đẳng. – Vị trí Dược sỹ : Đề nghị bổ trợ 01 người có trình độ ĐH trở lên. – Vị trí Kỹ thuật Y : Đề nghị bổ trợ 02 người có trình độ Đại học, Cao đẳng. – Vị trí Hộ sinh : Đề nghị bổ trợ 03 người có trình độ cao đẳng trở lên. 2.2. Số lượng người giảm : – Vị trí Y sỹ hạng IV giảm 01 người ( Lý do : Đề nghị thăng hạng từ Y sỹ hạngIV lên Bác sĩ hạng III ). 32. Vị trí việc làm chức vụ dùng chung – Vị trí Tổ chức nhân sự, hành chính, tổng hợp : Đề nghị bổ trợ 01 người cótrình độ từ Đại học. – Vị trí Thủ quỹ : Đề nghị bổ trợ 01 người có trình độ từ cao đẳng trở lên. – Vị trí Quản lý thiết bị y tế, công nghệ thông tin : Đề nghị tuyển bổ trợ 01 người có trình độ từ cao đẳng trở lên. 15 – Vị trí Văn thư – Lưu trữ : Đề nghị tuyển dụn bổ trợ 01 người có trình độ từcao đẳng trở lên. – Vị trí Nhân viên nhà xác : Đề nghị bổ trợ 01 người ( Bố trí, sắp xếp vị tríviệc làm tại phịng Tổ chức cán bộ – Hành chính, Quản lý nhà đại thể, bảo quảndụng cụ nhà đại thể, vệ sinh nhà đại thể bảo vệ luôn thật sạch, trang nghiêm ). 4. Vị trí việc làm tương hỗ, ship hàng – Vị trí nhân viên cấp dưới kỹ thuật điện, nước : Đề nghị bổ trợ Đề nghị bổ trợ 01 người ( Bố trí, sắp xếp vị trí việc làm tại phịng Tổ chức cán bộ – Hành chính, đảmbảo thay thế sửa chữa điện, nước tiếp tục ). Trên đây là Đề án xác lập vị trí việc làm và số lượng người thao tác theo cơcấu ngạch chức vụ của Bệnh viện đa khoa huyện Mường La. /. THỦ TRƯỞNG CƠ QUANPHÊ DUYỆT ĐỀ ÁNTHỦ TRƯỞNG CƠ QUANXÂY DỰNG ĐỀ ÁN ( Ký tên, đóng dấu ) ( Ký tên, đóng dấu ) Đèo Thị Nhung16