Bệnh viện Tân Bình mới được thành lập năm 2016, do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình quản lý và hoạt động dưới chỉ đạo của Sở. Bệnh viện có nhiều chuyên khoa, phòng ban, được trang bị cơ sở vật chất hiện đại cùng đội ngũ bác sĩ vững chuyên môn để đáp ứng nhu cầu thăm khám và chữa trị của bệnh nhân trong và ngoài quận.
I. Tổng quan về bệnh viện quận Tân Bình
Bệnh viện quận Tân Bình được thành lập vào ngày 20/10/2016, do Sở Y tế thành phố chỉ đạo nghiệp vụ, chuyên môn và Ủy ban nhân dân quận Tân Bình trực tiếp quản lý.
Hiện tại, đơn vị đã triển khai hoạt động trên 3 cơ sở gồm: khoa y học cổ truyền (172 đường Trường Chinh, phường 13, Tân Bình); khoa phụ sản (1 đường Đông Sơn, phường 7, quận Tân Bình) và bệnh viện (605 đường Hoàng Văn Thụ, phường 4, Tân Bình).
Bệnh viện Tân Bình có các khoa như: Khoa Cấp cứu, khoa Nội Tổng quát, khoa Ngoại, khoa Sản, khoa Nhi, khoa Siêu âm, khoa Xét nghiệm, khoa Chẩn đoán hình ảnh…
II. Các chuyên khoa của bệnh viện quận Tân Bình
Hiện tại, bệnh viện quận Tân Bình có 16 chuyên khoa và 4 phòng ban, gồm:
Khoa Mắt
- Thăm khám và chữa hầu hết những bệnh về mắt.
- Tầm soát bệnh đáy mắt do cao huyết áp và tiểu đường gây ra.
- Thực hiện phẫu thuật điều trị bệnh glaucoma bằng thuốc và phẫu thuật CBCM – CMCB, điều trị bệnh đục thủy tinh thể theo phương pháp Phaco.
- Thực hiện phẫu thuật thẩm mỹ mắt như lấy mỡ thừa dưới mí, cắt da dư, tạo hình mí đôi, tạo hình mí… và phẫu thuật bệnh mộng quặm gây ảnh hưởng đến thẩm mỹ.
- Tham gia khám nghĩa vụ trong những đợt tuyển sinh.
- Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe và các biện pháp phòng bệnh về mắt phổ biến cho bệnh nhân.
- Tham gia các chương trình sức khỏe học đường.
- Thăm khám và tư vấn cho đối tượng bị tật khúc xạ lứa tuổi thanh thiếu niên học đường, hướng dẫn cho phụ huynh cách chăm sóc và ngăn ngừa những biến chứng bệnh về mắt.
Khoa Nội tổng hợp
- Thực hiện công tác thăm khám và chữa các bệnh nội trú và ngoại trú, tư vấn sức khỏe cho bệnh nhân.
- Tham gia công tác kiểm soát dịch bệnh.
- Tham gia các hoạt động học thuật liên quan.
Khoa Tai Mũi Họng
- Khám và điều trị các bệnh về Tai Mũi Họng.
- Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe về các bệnh tai, mũi, họng phổ biến.
- Tham gia các hoạt động học thuật liên quan.
Khoa Răng Hàm Mặt
- Khám và điều trị các bệnh về răng, hàm, mặt.
- Tuyên truyền giáo dục sức khỏe về bệnh răng, hàm, mặt.
- Tham gia các hoạt động học thuật liên quan.
Khoa Phụ sản
- Khám chữa các bệnh phụ khoa.
- Tư vấn chăm sóc sức khỏe và kế hoạch hóa gia đình.
- Tầm soát bệnh ung thư cổ tử cung, ung thư vú…
- Tuyên truyền giáo dục sức khỏe sinh sản.
- Tham gia các hoạt động học thuật liên quan.
Khoa Y học cổ truyền
- Tiến hành thăm khám và chữa trị bệnh nội trú, ngoại trú bằng y học cổ truyền và hiện đại như châm cứu, xoa bóp, vật lý trị liệu….
- Tham gia các hoạt động học thuật liên quan.
Khoa xét nghiệm
- Thực hiện xét nghiệm huyết học, sinh hóa, vi sinh, miễn dịch cho bệnh nhân nội, ngoại trú.
Khoa Siêu âm
- Siêu âm cho bệnh nhân: siêu âm bụng tổng quát, siêu âm tuyến vú, mô mềm, sản phụ khoa, doppler mạch máu chi dưới, doppler động mạch cảnh, siêu âm doppler tim, siêu âm Doppler thai…
- Thực hiện tầm soát sức khỏe dị tật ở thai nhi.
- Tham gia khám sức khỏe định kỳ cho các cơ quan, đơn vị trong quận.
Khoa X-quang
- Thực hiện kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh để hỗ trợ khoa lâm sàn chẩn đoán và theo dõi bệnh.
- Đảm bảo an toàn và kiểm soát lượng bức xạ.
Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn
- Kiểm soát nhiễm khuẩn của bệnh viện.
- Xây dựng kế hoạch kiểm soát nhiễm khuẩn định kỳ, hằng năm.
- Theo dõi, báo cáo về các tình trạng bệnh truyền nhiễm theo quy định.
- Cung cấp dịch vụ vô trùng, quản lý công tác giặt là, kiểm tra nhiễm khuẩn ở bệnh viện.
Khoa dược
- Cung ứng kịp thời thuốc, trang thiết bị vật ưu cho các khoa, phòng để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho cả đối tượng bệnh nhân nội trú lẫn ngoại trú.
Khoa dinh dưỡng
- Hướng dẫn về dinh dưỡng cho bệnh nhân thăm khám sức khỏe tại bệnh viện.
- Theo dõi, đánh giá công tác chăm sóc dinh dưỡng cho bệnh nhân đang theo chế độ ăn nhập viện.
Khoa Nhi
- Thăm khám sức khỏe và điều trị bệnh cho đối tượng 0 – 16 tuổi.
- Tiêm chủng theo chương trình TCMR và vacxin định kỳ cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Khoa cấp cứu
- Khám chữa bệnh 24/24
- Thực hiện thăm khám và vận chuyển cấp cứu ngoại viện 24/24.
Khoa ngoại
- Thực hiện thăm khám và chữa bệnh nội/ ngoại trú.
- Thực hiện phẫu thuật thủ thuật loại I, II, III.
Khoa khám bệnh
- Thực hiện khám bệnh cho bệnh nhân có bảo hiểm và không có bảo hiểm, tư vấn sức khỏe.
III. Đội ngũ bác sĩ
Bệnh viện quận Tân Bình là nơi công tác của nhiều cán bộ, chuyên gia y tế trên cả nước.
Khoa mắt
- Trưởng khoa: BS.CKII Tạ Thị Kim Vân.
- Tổng nhân sự: 7 trong đó có 2 bác Sỹ (1 CKII và 1CKI) và 5 điều dưỡng.
Khoa khám bệnh
- Trưởng khoa: BS.CKI La Thị Thu Hồng
- Tổng nhân sự: 17 người, trong đó có 9 bác sĩ và 8 điều dưỡng.
Khoa ngoại
- Phó trưởng khoa: BS.CKI. Bùi Xuân Huân.
- Điều dưỡng trưởng: Lưu Quang Dũng.
- Tổng nhân sự: 21 người, trong đó có 8 bác sĩ (4 CKI) và 13 điều dưỡng.
Khoa cấp cứu
- Trưởng khoa: BS.CKI. Đặng Quốc Nghiệp.
- Phó trưởng khoa: BS.CKI. Phạm Thanh Tùng.
- Điều dưỡng trưởng: Nguyễn Thị Huỳnh Mai.
- Tổng nhân sự: 23 người, trong đó có 8 bác sĩ (4 BS.CKI) và 15 điều dưỡng.
Khoa Nhi
- Trưởng khoa: BS.CK1 Võ Anh Danh.
- Điều dưỡng trưởng: Trần Thị Hồng.
- Tổng nhân sự: 14 người, trong đó có 5 bác sĩ và 9 điều dưỡng.
Khoa nội
- Trưởng khoa: BS.CKI Phan Thị Anh Đào.
- Điều dưỡng trưởng: CN Bùi Thị Mai.
- Tổng nhân sự: 14 người, trong đó có 5 bác sĩ và 8 điều dưỡng.
Khoa Tai – Mũi – Họng
- Trưởng khoa: BS.CKII: Đỗ Quỳnh Uyển.
- Điều dưỡng trưởng: Nguyễn Thị Trâm.
- Tổng số nhân sự: 05 người, trong đó có 2 bác sĩ (1 CKII và 1 CKI) và 3 điều dưỡng.
Khoa Răng Hàm Mặt
- Trưởng khoa: BS.CKI Võ Thị Biên.
- Điều dưỡng trưởng: CN Nguyễn Thị Mộng Tuyền.
- Tổng nhân sự: 9 người, trong đó có 6 bác sĩ (1 CKI), 2 điều dưỡng, 1 cử nhân kỹ thuật phục hồi răng.
Khoa Phụ sản
- Phó khoa: BS.Phạm Việt Anh
- Hộ sinh trưởng: Phan Thị Trúc Ngân
- Tổng nhân sự: 8 người, trong đó có 3 bác sĩ và 5 hộ sinh.
Khoa Y học cổ truyền
- Trưởng khoa: BS.CKI Nguyễn Anh Tứ Cường.
- Y sĩ trưởng: Trần Thị Thúy A.
- Tổng nhân sự: 12 người, trong đó có 5 bác sĩ, 5 y sĩ, 1 kỹ thuật viện, 1 CNVLT.
Khoa xét nghiệm
- Trưởng khoa: BS.CKI Đỗ Thị Giang.
- Phó trưởng khoa: Nguyễn Quốc Hào.
- KTV trưởng: Phạm Thị Mỹ Linh.
- Tổng số nhân sự: 11 người, trong đó có 01 Bác sĩ CKI, 9 cử nhân và 1 trung cấp.
Khoa X-quang
- Trưởng khoa: BS.CKI. Nguyễn Vũ Kỳ
- KTV trưởng: Dương Hải Nam
- Tổng nhân sự: 6 người, trong đó có 1 bác sĩ (CKI) và 5 kỹ thuật viên.
Khoa siêu âm
- Phó Trưởng khoa: BS.CKI Mai Hoàng Hân
- Điều dưỡng trưởng: Huỳnh Hồng Thắm
- Tổng số nhân sự: 08 người, trong đó có 05 bác sĩ (01 CKI), 3 điều dưỡng.
Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn
- Phó khoa: CKI Trần Hoàng Bảo.
- Điều dưỡng trưởng: Lương Thị Duyên.
- Tổng nhân sự: 15 người (01CKI ,02 CN ĐD, 1 CN YTCC, 11 hộ lý).
Khoa dược
- Trưởng khoa: DS.CKI Lê Anh Tuấn.
- Tổng nhân sự: 16 người, trong đó có 2 dược sĩ sau đại học, 2 dược sĩ đại học, 6 dược sĩ cao đẳng, 6 dược sĩ trung cấp.
Khoa dinh dưỡng
- Trưởng khoa: BS.CKI. Nguyễn Xuân Chiểu.
- Tổng nhân sự: 4 người, trong đó có 1 bác sĩ, 1 điều dưỡng, 1 hộ lý, 1 nhân viện chế biến thực phẩm (căn tin).
IV. Cơ sở vật chất
Hiện tại, bệnh viện được hỗ trợ các thiết bị hiện đại như: máy gây mê giúp thở, máy phá rung, máy đo khúc xạ, monitor theo dõi bệnh nhân… để hỗ trợ quá trình thăm khám và điều trị, đem lại cho bệnh nhân dịch vụ tốt nhất.
V. Dịch vụ khám bệnh và chi phí
Với nhiều chuyên khoa, bệnh viện cung cấp đến bệnh nhân những dịch vụ khám chữa bệnh như:
STT Tên dịch vụ kỹ thuậtGiá bệnh nhân có BHYTA KHOA MẮT1Khám bệnh26.2002Soi bóng đồng tử28.4003Đo nhãn áp23.7004Soi đáy mắt49.6005Đo khúc xạ máy (BH trẻ < 6 tuổi)8.8006Siêu âm chấn đoán (1 mắt)55.4007Chích chắp/ lẹo (rạch abces mi)75.6008Thông lệ đạo (1 mắt)57.2009Lấy dị vật kết mạc 1 mắt (mắt phải/ trái)61.60010Tiêm dưới kết mạc một mắt (mắt trái/ phải)44.60011Thông lệ đạo (1 mắt)57.20012Thông lệ đạo (2 mắt)89.90013Thử kính loạn thị (BH trẻ < 6 tuổi)11.00014Rạch abces túi lệ (người lớn)173.00015Đốt lông xiêu45.70016Soi góc tiền phòng 1 mắt49.60017Nặn tuyến bờ mi, đánh bờ mi33.00018Phẫu thuật đục thuỷ tinh thể bằng phương pháp Phaco – ĐA TIÊU2.615.00019Cấp cứu bỏng mắt ban đầu337.000BTAI – MŨI – HỌNG1Khám bệnh26.2002Nội soi hạ họng ống cứng chẩn đoán gây tê278.0003Nội soi tai70.0004Nội soi thanh quản ống mềm chẩn đoán200.0005Nội soi Tai Mũi Họng100.0006Nội soi hạ họng ống cứng lấy dị vật gây tê500.0007Nội soi hạ họng ống mềm chẩn đoán gây tê278.0008Nội soi hạ họng ống mềm lấy dị vật gây tê500.0009Nội soi thanh quản ống mềm chẩn đoán gây tê492.00010Đo thính lực đơn âm39.60011Đo nhĩ lượng24.60012Đo phản xạ cơ bàn đạp24.60013Khí dung17.60014Nội soi bẻ cuốn mũi dưới120.00015Nội soi lấy dị vật mũi gây tê187.00016Nội soi lấy dị vật mũi gây mê660.00017Nội soi lấy dị vật tai gây mê508.00018Nội soi cắt polyp mũi gây mê647.00019Nội soi cắt polyp mũi gây tê444.000CRĂNG HÀM MẶT1Khám bệnh26.2002Nhổ răng sữa33.6003Nhổ răng số 8 bình thường194.0004Lấy cao răng và đánh bóng một vùng/ 2 hàm124.0005Nhổ răng mọc lạc chỗ324.0006Hàn răng sữa sâu ngà90.9007Trám bít hố rãnh199.0008Nhổ chân răng vĩnh viễn180.0009Nhổ răng ngầm dưới xương194.00010Cắt u lợi, lợi xơ để làm hàm giả389.00011Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch có cắt thân chia chân răng320.00012Cắt u nang giáp móng2.071.00013Điều trị răng sữa viêm tuỷ có hồi phục316.000DY HỌC DÂN TỘC1Khám bệnh26.2002Cứu (Ngải cứu/túi chườm)35.0003Điện châm63.0004Tập do liệt thần kinh trung ương42.0005Tập do cứng khớp42.0006Điện mãng châm điều trị hội chứng thắt lưng – hông70.0007Điện mãng châm điều trị béo phì70.0008Điện mãng châm điều trị liệt nữa người do tai biến mạch máu não70.0009Điện mãng châm diều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống70.00010Điện mãng châm điều trị hội chứng vai gáy70.00011Điện mãng châm điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên70.00012Điện mãng châm điều trị đau lưng70.00013Mãng châm68.00014Nhĩ châm68.00015Ôn châm68.00016Điện xung29.00017Cấy chỉ (chôn chỉ)138.00018Châm Laser33.00019Thủy châm (không kể tiền thuốc)61.80020Xoa bóp cục bộ bằng tay (60 phút)38.000ESẢN PHỤ KHOA 1Khám thai – phụ khoa26.2002Soi cổ tử cung (người lớn)58.9003Đốt điện cổ tử cung (người lớn)146.0004Nạo sót thai, nạo sót rau sau sẩy, sau đẻ331.0005Khâu vòng cổ tử cung /Tháo vòng khó (người lớn)536.0006Bóc nhân xơ vú947.0007Cắt u nang vú hay u vú lành2.753.0008Hút buồng tử cung do rong kinh rong huyết191.000FXÉT NGHIỆM1Ký sinh trùng sốt rét (KST/SR) Hz35.8002Đinh lượng Fibrinogen54.8003Thời gian máu đông12.3004Huyết đồ (sử dụng máy đếm laser)67.2005Cholesterol26.5006Đường huyết (Glycemie)21.2007Urea21.2008Bilirubin Total21.2009Protein21.20010Tổng phân tích nước tiểu (10 thông số)27.00011Soi tươi (phân), huyết trắng , da40.20012Cạo da soi tìm nấm40.20013Soi nhuộm tiêu bản (phết họng, cặn nước tiểu, khí hư….)65.50014Anti HIV51.70015Helicobacter Pylori Ag test nhanh57.50016Soi tươi huyết trắng40.20017Nhuộm Gram (Phết họng)65.500GX-QUANG1Sọ thẳng – nghiêng- CR62.0002Blondeau hirtz- CR62.0003Mũi nghiêng- CR62.0004Xương đòn- CR62.0005Xương cánh tay- CR62.0006Xương đùi- CR62.0007Khớp háng- CR62.0008Xương cổ chân- CR62.0009Chụp ổ răng (cận chóp)12.000HSIÊU ÂM1Siêu âm bụng tổng quát38.0002Siêu âm Doppler mạch máu ổ bụng211.0003Siêu âm Doppler động mạch, tĩnh mạch chi dưới211.0004Siêu âm (phần mềm, khớp, hạch…)38.0005Siêu âm Doppler động mạch tử cung211.0006Siêu âm Doppler tim, van tim211.0007Siêu âm tuyến vú hai bên38.0008Siêu âm tuyến giáp38.0009Siêu âm các tuyến nước bọt38.000KHÁCI. KHÁM BỆNH1Khám bệnh nội khoa26.2002Khám bệnh chuyên khoa26.2003Khám nhi26.200II. NỘI SOI – THỦ THUẬT1Nội soi dạ dày – tá tràng – thực quản231.0002Nội soi đại trực tràng toàn bộ ống mềm không sinh thiết287.0003Nội soi đại tràng sigma không sinh thiết287.0004Nội soi đại tràng sigma ổ có sinh thiết385.0005Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết179.0006Nội soi trực tràng ống mềm có sinh thiết278.0007Khí dung17.6008Điều trị sùi mào gà bằng laser CO2, cắt bỏ thương tổn600.000III. GIƯỜNG NẰM NỘI KHOA1Giường nằm điều trị/ngày141.500 giường/ ngày2Gường điều trị (Dị ứng / cơ xương khớp/ da liễu)124.300 giường/ ngàyIV. GIƯỜNG NẰM NHI KHOA1Giường nằm điều trị/ngày141.500 giường/ ngày
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, chi phí điều trị có thể được điều chỉnh mà không báo trước. Để biết chính xác, người bệnh có thể liên hệ với bệnh viện hoặc tham khảo thêm tại đây.
VI. Quy trình khám chữa bệnh tại Bệnh viện quận Tân Bình
Bệnh nhân có bảo hiểm y tế
- Bước 1: Đến khoa khám bệnh lấy số thứ tự.
- Bước 2: Đăng ký khám bệnh tại quầy dành cho đối tượng có bảo hiểm y tế, xuất trình thẻ BHYT và CMND, đóng tiền, nhận số thứ tự khám bệnh.
- Bước 3: Đến phòng khám và chờ đến lượt.
Đối với bệnh nhân không có thẻ BHYT
- Bước 1: Đến khoa khám bệnh lấy số thứ tự
- Bước 2: Mua sổ khám bệnh, đóng tiền ở quầy thu ngân, nhận số thứ tự khám bệnh.
- Bước 3: Đến phòng khám và chờ đến lượt.
Đặt lịch khám bệnh qua tổng đài
- Đặt lịch khám qua 1081
- Hotline: 0966 381010
VII. Thời gian làm việc
Giờ hành chính:
Từ thứ 2 – thứ 6:
- Sáng: 7h – 11h30
- Chiều: 13h – 16h30
Thứ 7: 7h – 16h30
Khám ngoài giờ:
- Thứ 2 đến thứ 7: 16h30 – 19h.
Cấp cứu 24/24
VIII. Thông tin liên hệ
Điện thoại: 0283 8449 928
Website: http://bvtb.org.vn/
IX. Địa chỉ Bệnh viện quận Tân Bình
Bệnh viện Tân Bình có trụ sở tại: 605 đường Hoàng Văn Thụ, Phường 4, Quận Tân Bình, TPHCM.
Trên đây là một số thông tin về bệnh viện quận Tân Bình. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với số điện thoại hoặc email của bệnh viện để được giải đáp chi tiết. Hy vọng thông tin trên sẽ hữu ích đến bạn.