Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.59 KB, 17 trang )
CẢI THIỆN KIẾN THỨC VÀ HÀNH VI NUÔI DƯỠNG TRẺ EMDƯỚI HAI TUỔI TÌNH TRẠNG SUY DINH DƯỠNG Ở TRẺ EMDƯỚI 2 TUỔI TẠI XÃ VĂN HÁN, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁINGUYÊN THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TRUYỀNTHÔNG DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ VÀ NGƯỜIEm nên khu trú lại tên đề tài vì nếu cải thiện tình trạng dinh dưỡng thì cáccan thiệp sẽ phải nhiều hơn so với mục tiêu hiện tại của mình.I/ ĐẶT VẤN ĐỀSuy dinh dưỡng ở trẻ em là vấn đề sức khỏe cộng đồng luôn được cácquốc gia quan tâm. Tuy vậy, dinh dưỡng không đầy đủ vẫn là nguyên nhândẫn đến một nửa số ca tử vong ở trẻ em (khoảng 5,6 triệu trẻ em mỗi năm).Hàng năm trên thế giới có khoảng 13 triệu trẻ em sinh ra bị suy dinh dưỡngbào thai, 178 triệu trẻ em bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổithấp), 19 triệu trẻ em bị gầy còm nặng (cân nặng theo tuổi thấp).Ở Việt Nam, khẩu phần ăn của người lớn và trẻ em đều chỉ đạt mứcthấp so với các nước trong khu vực. Kết quả cuộc điều tra suy dinh dưỡngprotein – năng lượng toàn quốc năm 2005 cho thấy: tỷ lệ suy dinh dưỡng thểnhẹ cân và tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi tương ứng là 25,2% và 29,6%,đặc biệt ở những vùng nông thôn nghèo, tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng theotuổi và chiều cao theo tuổi vẫn chiếm tỷ lệ > 30% (đây là mức cao so vớiphân loại của Tổ chức Y tế Thế giới ).Suy dinh dưỡng trẻ em Việt Nam xuất hiện rất sớm ngay từ tháng thứ4, tỷ lệ suy dinh dưỡng bắt đầu tăng nhanh và chiếm tỷ lệ cao nhất ở trẻ < 2tuổi, nguyên nhân chính là do trẻ dưới 2 tuổi có nhu cầu dinh dưỡng cao chosự phát triển cơ thể, trong khi đó việc cho trẻ ăn bổ sung lại không hợp lý(thiếu cả về số lượng và chất lượng). Thành phần chủ yếu trong khẩu phầnăn bổ sung của trẻ ở nông thôn Việt Nam là gạo, ngoài ra có thêm nước
mắm, mì chính. Do vậy, khẩu phần ăn của trẻ thường thiếu protein, lipid,đặc biệt là nghèo về các vitamin và khoáng chất.
Suy dinh dưỡng trẻ em làm tăng nguy cơ mắc các bệnh nhiễm khuẩn(như viêm phổi, tiêu chảy…) và làm tăng nguy cơ tử vong. Đối với trẻ dưới 2tuổi, suy dinh dưỡng ảnh hưởng rõ rệt đến phát triển trí tuệ, hành vi, khảnăng học tập của trẻ, khả năng lao động đến tuổi trưởng thành. Khi trẻ nhỏbị suy dinh dưỡng và tăng cân nhanh sau đó, trẻ sẽ có nguy cơ cao bị mắccác bệnh mạn tính liên quan tới dinh dưỡng như béo phì, tiểu đường…Việt Nam hiện đã có chương trình phòng chống suy dinh dưỡng Quốcgia với mục tiêu cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi. Sau 10năm triển khai chương trình đã thu được những thành công đáng kể, tuynhiên tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ hiện còn cao và không đồng đều giữa cácvùng.Xã Văn Hán là một xã vùng xa thuộc huyện Đồng Hỷ, tỉnh TháiNguyên, điều kiện kinh tế còn khó khăn, trình độ dân trí thấp do vậy việcchăm sóc, nuôi dưỡng trẻ cũng như các phụu nữ trong thời kỳ mang thai cònchưa được quan tâm vì vậy, tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 2 tuổi cònchưa được cải thiện nhiều.
CÂY VẤN ĐỀNguy cơ mắc các bệnhmạn tính trong tươnglai cao
Tỷ lệ tử vong cao
Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 2 tuổi cao
Chế độ nuôi dưỡng trẻăn bổ sung chưa hợp lý
Bà mẹ không cókiến thức vềcách cho trẻ ănbổ sung hợp lý
Truyềnthông giáodục dinhdưỡng chocác bà mẹkém
Thực hànhcho trẻ ăn bổsung chưahợp lý
Trình độhọc thứccủa bà mẹthấp
Các chươngtrình y tế cònít
Cân nặng sơ sinh thấp
Tỷ lệ bênh tật cao
Mẹkhông cóthời gianchế biếnthức ăncho trẻ
Giao thôngkhông thuậntiện
Chăm sócy tế chưatốt
Vệ sinh môitrường kém
Khôngcó đủthức ăncho trẻ
Kinh tế giađình còn khókhăn
Bắt trẻăn
kiêngkhônghợp lý
Chăm sócbà mẹ khicó thaikém
Phongtục tậpquán lạchậu
Nhà đôngcon
Nên chọn cây vấn đề tập trung vào vấn đề thực hành nuôi dưỡng trẻchưa hợp lý: trong đó sẽ có các nguyên nhân trực tiếp là ăn bổ sungkhông đầy đủ và cân đối, không được bú sữa mẹ, từ đó phân tích cácnguyên nhân ở tầng tiếp theo
CÂY MỤC TIÊUGiảm nguy cơ mắc cácbệnh mạn tính trongtương lai.
Giảm tỷ lệ tử vong
Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 2 tuổi
Cho trẻ ăn bổ sung hợplý
Nâng cao kiếnthức về cách chotrẻ ăn bổ sunghợp lý cho các bà
Giảm mắc các bệnhnhiễm trùng cấp tính ở trẻ
Nâng cao kỹnăng thực hànhcho trẻ ăn bổsung hợp lý
Đầu tưchămsóc ytế
Giảm tỷ lệ trẻ có cânnặng sơ sinh thấp
Cải thiện vệsinhmôitrường
Quan tâmchăm sócbà mẹ khicóthai
Nângcaotrình độdân trí
Nâng caotrình độhọc thứccủa bà mẹ
Tăng cườngtruyền thônggiáodụcdinh dưỡngcho các bàmẹ
Tăng đầu tưchocácchương trình
y tế
Cácbàmẹ giànhthời gianchế biếnthức ăncho trẻ
Nângcấpgiao thôngtới các thôn,bản
Cải thiệnan ninhlươngthực hộgia đình
Cải thiện thunhập/sứcmuathựcphẩm
Thựchiện
tốt kế hoạchhóa gia đình
II/ MỤC TIÊU1. Mục tiêu chung:Cải thiện thực hành nuôi dưỡng trẻ dưới hai tuổi tình trạng suy dinhdưỡng ở trẻ em dưới 2 tuổi tại xã Văn Hán, huyện Đồng Hỷ, tỉnh TháiNguyên nhằm góp phần hạ thấp tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới hai tuổithông qua chương trình truyền thông giáo dục sức khỏe cho bà mẹ và ngườichăm sóc trẻ.2. Mục tiêu cụ thể:- Đến cuối năm 2010 100% các bà mẹ mang thai và bà mẹ có condưới 2 tuổi có kiến thức đúng về nuôi con bằng sữa mẹ và cách cho trẻ ăn bổsung hợp lý vào năm 2010.- Đến cuối năm 2010, 60% các bà mẹ thực hành cho con bú sớm ngaytrong nửa giờ đầu sau khi sinh và nuôi con bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu- 70% các bà mẹ có con dưới 2 tuổi thực hành đúng cho trẻ ăn bổ sunghợp lý.
III/ CHỌN VẤN ĐỀ ƯU TIÊNQua điều tra và phân tích tình hình thấy tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻdưới 2 tuổi tại xã Văn Hán cao là do ba vấn đề cơ bản sau:- Vấn đề 1: Chế độ cho con bú và ăn bổ sung của trẻ chưa hợp lý- Vấn đề 2: Tỷ lệ mắc các bệnh cấp tính ở trẻ dưới 2 tuổi ( tiêuchảy, nhiễm khuẩn hô hấp cấp) còn cao.- Vấn đề 3: Cân nặng sơ sinh của trẻ thấp.Bảng lựa chọn vấn đề ưu tiênTiêu chíMức độ phổ biến
Mức độ trầm trọngMức độ chấp nhận của
Vấn đề 1333
Cho điểm ưu tiênVấn đề 2232
cộng đồngTính khả thi32Kinh phí31Tổng điểm1510Các vấn đề ưu tiên được lựa chọn theo các tiêu chuẩn sau:
Vấn đề 3231
118
– Mức độ phổ biến:Rất phổ biến: 3 điểm; Phổ biến: 2 điểm; Ít phổ biến: 1 điểm- Mức độ trầm trọng:Rất trầm trọng: 3 điểm; Trầm trọng: 2 điểm; ít trầm trọng: 1điểm- Mức độ chấp nhận của cộng đồng:Được cộng đồng chấp nhận cao: 3 điểm; Trung bình: 2 điểm;Thấp: 1 điểm- Tính khả thi:Cao; 3 điểm; Trung bình; 2 điểm; Thấp: 1 điểm.- Kinh phí:Ít: 3 điểm; Trung bình: 2 điểm; Cao: 1 điểm.
Vấn đề nào có tổng điểm càng cao, càng được ưu tiên. Như vậy ta thấy vấnđề cho trẻ ăn bổ sung chưa hợp lý được ưu tiên số 1.IV/ Phân tích nhóm đối tượng.1. Các nhóm đối tượng ảnh hưởng đến dự án.Đối tượng ưu tiên 1Đối tượng ưu tiên 2Đối tượng ưu tiên 3Các bà mẹ mang thai và – Người chăm sóc trẻ tại – Các cơ quan, đoàn thể(bà mẹ có con dưới 2 nhà (Ông, bà, các ông lãnh đạo chính quyềntuổi
bố,…)
địa phương, hội phụ nữ,
– Giáo viên các trường ban văn hóa xã,…)mầm non
– Trạm y tế xã, cộng tácviên dinh dưỡng
2. Phân tích các nhóm đối tượng2.1. Đối tượng ưu tiên 1: Các bà mẹ mang thai và bà mẹ có con dưới 2tuổiHành vi hiện tạiHành vi mong muốnKhông cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 66 tháng đầu.tháng đầuKhông biết cách cho trẻ ăn bổ sung Biết cách cho trẻ ăn bổ sung hợp lýhợp lý (thành phần, số lượng bũa ăn)
(đủ thành phần dinh dưỡng và số
lượng bữa ăn)Không có thời gian chế biến thức ăn Có đủ thời gian chế biến thức ăn chocho trẻtrẻKhông có thức ăn sẵn có để chế biến Có thức ăn sẵn có tại địa phương đểbữa ăn hợp lý cho trẻ
chế biến thức ăn cho trẻ.
2.2.
Đối tượng ưu tiên 2: Những người chăm sóc trẻ ( ông,bà, bố, ngườitrông trẻ, giáo viên mần non…)
Hành vi hiện tạiHành vi mong muốnKhông biết cách cho trẻ ăn bổ sung Biết cách cho trẻ ăn bổ sung hợp lýhợp lýKhông quan tâm nhiều đến trẻQuan tâm nhiều đến trẻKhông ủng hộ bà mẹ cho con bú Ủng hộ các bà mẹ cho trẻ bú mẹhoàn toàn trong 6 tháng đàu.hoàn toàn trong 6 tháng đầuKhông có thời gian chế biến thức ăn Có đủ thời gian chế biến thức ăn chocho trẻtrẻKhông có thực phẩm sẵn có để chế Có đủ thực phẩm để chế biến thức ănbiến thức ăn cho trẻ2.3.
cho trẻ
Đối tượng ưu tiên 3: Cán bộ y tế xã, cộng tác viên dinh dưỡng tạicác thôn/xóm, các cơ quan, đoàn thể.
Hành vi hiện tạiHành vi mong muốnKhông có kiến thức về chế độ ăn bổ Có kiến thức đúng về cách cho trẻ ăn
sung cho trẻbppr sung hợp lý.Chưa ủng hộ, động viên các bà mẹ Ủng hộ, động viên các bà mẹ chocho con bú hoàn toàn trong 6 tháng con bú hoàn toàn trong 6 tháng đầuđầu trẻ ăn bổ sung hợp lývà cho trẻ ăn bổ sung hợp lýChưa nhiệt tình trong công tác truyền Nhiệt tình trong công tác truyềnthông, GDDD.
thông giáo dục dinh dưỡng
V/ Phân tích các nguồn lực1. Trung ương:- Các chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống suy dinh dưỡng.- Viện Dinh dưỡng Quốc gia.2. Địa phương:-
Sở y tế.
– Trung tâm y tế Dự phòng tỉnh.- Trung tâm y tế Dự phòng huyện.- Ngân sách đị phương.3. Các tổ chức xã hội khác:- UBND xã.- Hội phụ nữ.- Các trường mần non, nhà trẻ.4. Các tổ chức phi chính phủ:- UNICEF
– WHOVI/ Phân tích hành vi cá nhân1. Đối tượng đích:- Các bà mẹ mang thai, bà mẹ có con dưới 2 tuổi- Trẻ 2 tuổi.2. Hành vi hiện tại:- Thực hành cho con bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu Thiếu kiến thức vềcách cho trẻ ăn bổ sung hợp lý.- Thực hành cho trẻ ăn bổ sung chưa hợp lý.3. Hành vi mong muốn;- Thực hành cho con bú hoàn toàn trong sáu tháng đầuCó kiến thứcđúng về cách cho trẻ ăn bổ sung hợp lý.- Thực hành tốt cho trẻ ăn bổ sung hợp lý.4. Các yếu tố cần thiết:- Cần có sự ủng hộ, cùng tham gia của những đối tượng hỗ trợ chămsóc trẻ như: ông, bà, bố, nhà trẻ, trường mần non,…- Các bà mẹ có y thức quan tâm, học hỏi cách chăm sóc trẻ.
5. Thời gian: Tiến hành trong 1 năm, từ tháng 11/2010 đến tháng11/2011.6. Phương pháp:Cải thiện hành vi cho con bú và ăn bổ sung tình trạng suy dinh dưỡng ởtrẻ dưới 2 tuổi dựa vào các hoạt động truyền thông giáo dục dinh dưỡng.7. Các hoạt động chính:a/ Đào tạo đội ngũ cộng tác viên về kỹ năng truyền thôngb, Xây dựng bộ tài liệu truyền thông về nội dung nuôi con bú và thựchành ăn bổ sung, chủ yếu là tờ rơi phát cho các bà mẹ và viết các bàitruyền thông phát trên loa của thôn/xãc, Tổ chức các buổi truyền thông và thực hành dinh dưỡng cho bà mẹ
mang thai và bà mẹ có con dưới hai tuổi Tập huấn cho các bà mẹ có condưới 2 tuổi, những người chăm sóc trẻ như: ông, bà, bố, giáo viên mầnnon, nhà trẻ, cán bộ y tế xã, cộng tác viên dinh dưỡng…Xây dựng tài liệu – Tổ chức tập huấnb/ Xây dựng và phân phối tài liệu truyền thông; Tờ roi, pano, apphich,bài thuyết trình,…Thiết kế – Thử nghiệm – In ấn – Phân phốic/ Đa dạng cá lọai hình truyền thông.Qua loa, đài, truyền hình, tổ chức hội thi, tập huấn, meeting, thảo luậnnhóm,…VII/ Kế hoạch hoạt độngNội dung
Thời gian
Người chịu
Cơ quan phối
Nguồn lực
Điều tra ban Tháng
trách nhiệmhợpKhoaDD- Y tế xã, các Kinh phí địa
đầu
TTYTDP
9/2010
trường mầm phương
Xây
dựng, Tháng
tỉnh10- Khoa
non, nhà trẻDD- Viện DDQG
thử nghiệm, 12/2010
TTYTDP
in ấn tài liệu
tỉnh
truyền thôngTập huấn
Tháng12/2010
Phân phát tài Thángliệu
truyền 12/2010
thông
2- Khoa
– Địa phương
DD- Viện DDQG
TTYTDPtỉnh2- Khoa
Sở y tế
TTYT
thanh Tháng
huyện,xãDD- – Hội phụ nữ Địa phương
TTYTDP
xã
tỉnh
– Nhà trường
băng
12/2010
TTGDDD
2- Khoa
UNICEFĐịa phương
-CộngPhát
-UNICEF
tác
viên DDDD- – UBND xã
TTYTDP
Địa phương
– Nhà trường
tỉnh
trên loa côngcộng tại cácthônHướng
dẫn Tháng
thựctrên
hành 12/2010truyền
2- Khoa
DD- Viện DDQG
TTYTDP
Đài
tỉnh
hình tỉnh
truyền Địa phương
hìnhCuộc thi DD Tháng
Khoa
hợp lý
TTYTDP
UBND xã
tỉnhViện DDQG
TTYT
Theogiám sát
9/2010dõi, Tháng
DD- Hội phụ nữ
9/2009-
tỉnh
Tháng
Sở y tế
UNICEF
UNICEFĐịa phương
DP UNICEFĐịa phương
12/2010Điều tra kết Tháng
Khoa
thúc
TTYTDP
trường mầm
tỉnh
non, nhà trẻ
12/2010
DD- Y tế xã, các Địa phương
VIII/ Xác định các phương tiện truyền thông. (em sửa lại phần này mộtchút theo nội dung trên – thêm tập huấn cho cộng tác viên về kỹ năngtruyền thông, sau đó đến tổ chức các buổi truyền thông cho bà mẹ mangthai và có con dưới hai tuổi)Các hoạt độngTập huấn
Phương tiệntruyền thôngTài liệu phát tay
Đối tượng
Thời gian
– Các bà mẹ có Từ
tháng
2-
Băng ghi hình, con dưới 2 tuổi 12/2010, tổ chứcTV, đầu phát,…
và những người 2 lớp, cách nhaunuôi dưỡng trẻ
5 tháng.
– Nhân viên y tếxã,cộng tác viêndinh dưỡng, cánbộ phụ nữ xãPhân phát tài liệu – Tờ rơi, tranh Cácbàmẹ, Từ tháng 2/2010,truyền thông( tờ tuyên
truyền, những
người phân
vào
rơi)
pano,apphich,…
Loa phat thanh
lễ dinh dưỡng,…Loa, đài, băng Toàn bộ nhân dân Từ tháng 2/2010,ghi âm
Truyền hình
chăm sóc trẻ
phát
các ngày lễ, tuần
xã
mỗi tuần phát 1
Xây
dựng Nhân dân
lần.Từ tháng 2/2010,
chương
trình
mỗi tháng phát 1
hướng dẫn nấu
lần vào tối thứ 7
ăn cho trẻ trên
tuần thứ 2 trong
truyền hình
Loa, đài,pano,…
Cuộc thi
thángCác bà mẹ có con Tháng 9/2010
Các câu hỏi,, tình dưới 2 tuổihuống thi,..IX/ Kế hoach giám sát, đánh giá. (viết lại phần này theo mục tiêu)Hạng mục1. Mục tiêu chung:
Chỉ sốGS ĐGCN/T
Cải thiện tình trạng CC/T
Phương
Thời gian
tiện ĐGCân, thước Thángđo
12/2010
Người thực
hiệnCán bộ việnDD,TTYTDP
suy dinh dưỡng ở trẻ CN/CCem dưới 2 tuổi tại xãVăn
Hán,
huyện
Đồng Hỷ, tỉnh TháiNguyên.2. Mục tiêu cụ thể- 100% các bà mẹ có Số
bà Bộ câu hỏi
Tháng 2- Cán bộ VDD,
con dưới 2 tuổi có mẹ
trả
12/2010
TTYTDP
kiến thức đúng về lời đúngcách cho trẻ ăn bổ các câusung hợp lý vào năm hỏi2010.
về
cách chotrẻ ăn bổsung
hợp lý- Đến cuối năm 2010, Sốbà – Bộ câu Tháng 2- Cán70% các bà mẹ có mẹ
có hỏi
12/2010
bộ
VDD,TTYTDP
con dưới 2 tuổi thực con dưới – Quan sát ,hành đúng cho trẻ ăn 2bổ sung hợp lý.
tuổi chấm điểm
thực
thực
hành
hành
bằng bảng
đúng
kiểm.
cho
trẻ – Quan sát
ăn
bổ thực
tế
sung
bằng thăm
hợp lý.
HGD
X/ Dự trù kinh phíSTTNỘI DUNG1Điều tra ban đầu2Xây dựng kế hoạch dự án và chuẩn bị triểnkhai3Xây dựng, thử nghiệm, in ấn, phân phối tàiliệu, lựa chọn kênh truyền thông.4Tập huấn cho cán bộ y tế, cộng tác viênTTGD về VSATTP5Thực hiện tiến hành các chương trìnhtruyền thông6Điều hành, kiểm tra, giám sátĐánh giá kết quảTổng cộng
KINH PHÍ( VN Đ)5.0001.00050.00010.000
15.00015.0005.000101.000
Nếu có thể thiết kế được một tài liệu truyền thông đưa vào đây sẽ tốt hơn,hoặc em copy và scan lại cũng được
Suy dinh dưỡng trẻ nhỏ làm tăng rủi ro tiềm ẩn mắc những bệnh nhiễm khuẩn ( như viêm phổi, tiêu chảy … ) và làm tăng rủi ro tiềm ẩn tử trận. Đối với trẻ dưới 2 tuổi, suy dinh dưỡng ảnh hưởng tác động rõ ràng đến tăng trưởng trí tuệ, hành vi, khảnăng học tập của trẻ, năng lực lao động đến tuổi trưởng thành. Khi trẻ nhỏbị suy dinh dưỡng và tăng cân nhanh sau đó, trẻ sẽ có rủi ro tiềm ẩn cao bị mắccác bệnh mạn tính tương quan tới dinh dưỡng như béo phì, tiểu đường … Nước Ta hiện đã có chương trình phòng chống suy dinh dưỡng Quốcgia với tiềm năng cải tổ thực trạng dinh dưỡng trẻ nhỏ dưới 5 tuổi. Sau 10 năm tiến hành chương trình đã thu được những thành công xuất sắc đáng kể, tuynhiên tỷ suất suy dinh dưỡng ở trẻ hiện còn cao và không đồng đều giữa cácvùng. Xã Văn Hán là một xã vùng xa thuộc huyện Đồng Hỷ, tỉnh TháiNguyên, điều kiện kèm theo kinh tế tài chính còn khó khăn vất vả, trình độ dân trí thấp do vậy việcchăm sóc, nuôi dưỡng trẻ cũng như những phụu nữ trong thời kỳ mang thai cònchưa được chăm sóc vì thế, thực trạng suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 2 tuổi cònchưa được cải tổ nhiều. CÂY VẤN ĐỀNguy cơ mắc những bệnhmạn tính trong tươnglai caoTỷ lệ tử trận caoTỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 2 tuổi caoChế độ nuôi dưỡng trẻăn bổ trợ chưa hợp lýBà mẹ không cókiến thức vềcách cho trẻ ănbổ sung hợp lýTruyềnthông giáodục dinhdưỡng chocác bà mẹkémThực hànhcho trẻ ăn bổsung chưahợp lýTrình độhọc thứccủa bà mẹthấpCác chươngtrình y tế cònítCân nặng sơ sinh thấpTỷ lệ bênh tật caoMẹkhông cóthời gianchế biếnthức ăncho trẻGiao thôngkhông thuậntiệnChăm sócy tế chưatốtVệ sinh môitrường kémKhôngcó đủthức ăncho trẻKinh tế giađình còn khókhănBắt trẻănkiêngkhônghợp lýChăm sócbà mẹ khicó thaikémPhongtục tậpquán lạchậuNhà đôngconNên chọn cây yếu tố tập trung chuyên sâu vào yếu tố thực hành thực tế nuôi dưỡng trẻchưa hài hòa và hợp lý : trong đó sẽ có những nguyên do trực tiếp là ăn bổ sungkhông vừa đủ và cân đối, không được bú sữa mẹ, từ đó nghiên cứu và phân tích cácnguyên nhân ở tầng tiếp theoCÂY MỤC TIÊUGiảm rủi ro tiềm ẩn mắc cácbệnh mạn tính trongtương lai. Giảm tỷ suất tử vongGiảm tỷ suất suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 2 tuổiCho trẻ ăn bổ trợ hợplýNâng cao kiếnthức về cách chotrẻ ăn bổ sunghợp lý cho những bàGiảm mắc những bệnhnhiễm trùng cấp tính ở trẻNâng cao kỹnăng thực hànhcho trẻ ăn bổsung hợp lýĐầu tưchămsóc ytếGiảm tỷ suất trẻ có cânnặng sơ sinh thấpCải thiện vệsinhmôitrườngQuan tâmchăm sócbà mẹ khicóthaiNângcaotrình độdân tríNâng caotrình độhọc thứccủa bà mẹTăng cườngtruyền thônggiáodụcdinh dưỡngcho những bàmẹTăng đầu tưchocácchương trìnhy tếCácbàmẹ giànhthời gianchế biếnthức ăncho trẻNângcấpgiao thôngtới những thôn, bảnCải thiệnan ninhlươngthực hộgia đìnhCải thiện thunhập / sứcmuathựcphẩmThựchiệntốt kế hoạchhóa gia đìnhII / MỤC TIÊU1. Mục tiêu chung : Cải thiện thực hành thực tế nuôi dưỡng trẻ dưới hai tuổi thực trạng suy dinhdưỡng ở trẻ nhỏ dưới 2 tuổi tại xã Văn Hán, huyện Đồng Hỷ, tỉnh TháiNguyên nhằm mục đích góp thêm phần hạ thấp tỷ suất suy dinh dưỡng trẻ nhỏ dưới hai tuổithông qua chương trình tiếp thị quảng cáo giáo dục sức khỏe thể chất cho bà mẹ và ngườichăm sóc trẻ. 2. Mục tiêu đơn cử : – Đến cuối năm 2010 100 % những bà mẹ mang thai và bà mẹ có condưới 2 tuổi có kiến thức và kỹ năng đúng về nuôi con bằng sữa mẹ và cách cho trẻ ăn bổsung hài hòa và hợp lý vào năm 2010. – Đến cuối năm 2010, 60 % những bà mẹ thực hành thực tế cho con bú sớm ngaytrong nửa giờ đầu sau khi sinh và nuôi con bú trọn vẹn trong 6 tháng đầu – 70 % những bà mẹ có con dưới 2 tuổi thực hành thực tế đúng cho trẻ ăn bổ sunghợp lý. III / CHỌN VẤN ĐỀ ƯU TIÊNQua tìm hiểu và nghiên cứu và phân tích tình hình thấy thực trạng suy dinh dưỡng ở trẻdưới 2 tuổi tại xã Văn Hán cao là do ba yếu tố cơ bản sau : – Vấn đề 1 : Chế độ cho con bú và ăn bổ trợ của trẻ chưa hài hòa và hợp lý – Vấn đề 2 : Tỷ lệ mắc những bệnh cấp tính ở trẻ dưới 2 tuổi ( tiêuchảy, nhiễm khuẩn hô hấp cấp ) còn cao. – Vấn đề 3 : Cân nặng sơ sinh của trẻ thấp. Bảng lựa chọn yếu tố ưu tiênTiêu chíMức độ phổ biếnMức độ trầm trọngMức độ đồng ý củaVấn đề 1C ho điểm ưu tiênVấn đề 2 cộng đồngTính khả thiKinh phíTổng điểm1510Các yếu tố ưu tiên được lựa chọn theo những tiêu chuẩn sau : Vấn đề 3 – Mức độ phổ cập : Rất thông dụng : 3 điểm ; Phổ biến : 2 điểm ; Ít thông dụng : 1 điểm – Mức độ trầm trọng : Rất trầm trọng : 3 điểm ; Trầm trọng : 2 điểm ; ít trầm trọng : 1 điểm – Mức độ gật đầu của cộng đồng : Được cộng đồng đồng ý cao : 3 điểm ; Trung bình : 2 điểm ; Thấp : 1 điểm – Tính khả thi : Cao ; 3 điểm ; Trung bình ; 2 điểm ; Thấp : 1 điểm. – Kinh phí : Ít : 3 điểm ; Trung bình : 2 điểm ; Cao : 1 điểm. Vấn đề nào có tổng điểm càng cao, càng được ưu tiên. Như vậy ta thấy vấnđề cho trẻ ăn bổ trợ chưa hài hòa và hợp lý được ưu tiên số 1. IV / Phân tích nhóm đối tượng người dùng. 1. Các nhóm đối tượng người tiêu dùng ảnh hưởng tác động đến dự án Bất Động Sản. Đối tượng ưu tiên 1 Đối tượng ưu tiên 2 Đối tượng ưu tiên 3C ác bà mẹ mang thai và – Người chăm sóc trẻ tại – Các cơ quan, đoàn thể ( bà mẹ có con dưới 2 nhà ( Ông, bà, những ông chỉ huy chính quyềntuổibố, … ) địa phương, hội phụ nữ, – Giáo viên những trường ban văn hóa truyền thống xã, … ) mần nin thiếu nhi – Trạm y tế xã, cộng tácviên dinh dưỡng2. Phân tích những nhóm đối tượng2. 1. Đối tượng ưu tiên 1 : Các bà mẹ mang thai và bà mẹ có con dưới 2 tuổiHành vi hiện tạiHành vi mong muốnKhông cho trẻ bú mẹ trọn vẹn trong Cho trẻ bú mẹ trọn vẹn trong 66 tháng đầu. tháng đầuKhông biết cách cho trẻ ăn bổ trợ Biết cách cho trẻ ăn bổ trợ hợp lýhợp lý ( thành phần, số lượng bũa ăn ) ( đủ thành phần dinh dưỡng và sốlượng bữa ăn ) Không có thời hạn chế biến thức ăn Có đủ thời hạn chế biến thức ăn chocho trẻtrẻKhông có thức ăn sẵn có để chế biến Có thức ăn sẵn có tại địa phương đểbữa ăn hài hòa và hợp lý cho trẻchế biến thức ăn cho trẻ. 2.2. Đối tượng ưu tiên 2 : Những người chăm sóc trẻ ( ông, bà, bố, ngườitrông trẻ, giáo viên mần non … ) Hành vi hiện tạiHành vi mong muốnKhông biết cách cho trẻ ăn bổ trợ Biết cách cho trẻ ăn bổ trợ hợp lýhợp lýKhông chăm sóc nhiều đến trẻQuan tâm nhiều đến trẻKhông ủng hộ bà mẹ cho con bú Ủng hộ những bà mẹ cho trẻ bú mẹhoàn toàn trong 6 tháng đàu. trọn vẹn trong 6 tháng đầuKhông có thời hạn chế biến thức ăn Có đủ thời hạn chế biến thức ăn chocho trẻtrẻKhông có thực phẩm sẵn có để chế Có đủ thực phẩm để chế biến thức ănbiến thức ăn cho trẻ2. 3.cho trẻĐối tượng ưu tiên 3 : Cán bộ y tế xã, cộng tác viên dinh dưỡng tạicác thôn / xóm, những cơ quan, đoàn thể. Hành vi hiện tạiHành vi mong muốnKhông có kỹ năng và kiến thức về chính sách ăn bổ Có kiến thức và kỹ năng đúng về cách cho trẻ ănsung cho trẻbppr sung hài hòa và hợp lý. Chưa ủng hộ, động viên những bà mẹ Ủng hộ, động viên những bà mẹ chocho con bú trọn vẹn trong 6 tháng con bú trọn vẹn trong 6 tháng đầuđầu trẻ ăn bổ trợ hợp lývà cho trẻ ăn bổ trợ hợp lýChưa nhiệt tình trong công tác làm việc truyền Nhiệt tình trong công tác làm việc truyềnthông, GDDD.thông giáo dục dinh dưỡngV / Phân tích những nguồn lực1. Trung ương : – Các chương trình tiềm năng vương quốc phòng chống suy dinh dưỡng. – Viện Dinh dưỡng Quốc gia. 2. Địa phương : Sở y tế. – Trung tâm y tế Dự phòng tỉnh. – Trung tâm y tế Dự phòng huyện. – giá thành đị phương. 3. Các tổ chức triển khai xã hội khác : – Ủy Ban Nhân Dân xã. – Hội phụ nữ. – Các trường mần non, nhà trẻ. 4. Các tổ chức triển khai phi chính phủ : – UNICEF – WHOVI / Phân tích hành vi cá nhân1. Đối tượng đích : – Các bà mẹ mang thai, bà mẹ có con dưới 2 tuổi – Trẻ 2 tuổi. 2. Hành vi hiện tại : – Thực hành cho con bú trọn vẹn trong 6 tháng đầu Thiếu kiến thức và kỹ năng vềcách cho trẻ ăn bổ trợ hài hòa và hợp lý. – Thực hành cho trẻ ăn bổ trợ chưa hài hòa và hợp lý. 3. Hành vi mong ước ; – Thực hành cho con bú trọn vẹn trong sáu tháng đầuCó kiến thứcđúng về cách cho trẻ ăn bổ trợ hài hòa và hợp lý. – Thực hành tốt cho trẻ ăn bổ trợ hài hòa và hợp lý. 4. Các yếu tố thiết yếu : – Cần có sự ủng hộ, cùng tham gia của những đối tượng người tiêu dùng tương hỗ chămsóc trẻ như : ông, bà, bố, nhà trẻ, trường mần non, … – Các bà mẹ có y thức chăm sóc, học hỏi cách chăm sóc trẻ. 5. Thời gian : Tiến hành trong 1 năm, từ tháng 11/2010 đến tháng11 / 2011.6. Phương pháp : Cải thiện hành vi cho con bú và ăn bổ trợ thực trạng suy dinh dưỡng ởtrẻ dưới 2 tuổi dựa vào những hoạt động giải trí tiếp thị quảng cáo giáo dục dinh dưỡng. 7. Các hoạt động giải trí chính : a / Đào tạo đội ngũ cộng tác viên về kỹ năng và kiến thức truyền thôngb, Xây dựng bộ tài liệu tiếp thị quảng cáo về nội dung nuôi con bú và thựchành ăn bổ trợ, hầu hết là tờ rơi phát cho những bà mẹ và viết những bàitruyền thông phát trên loa của thôn / xãc, Tổ chức những buổi tiếp thị quảng cáo và thực hành thực tế dinh dưỡng cho bà mẹmang thai và bà mẹ có con dưới hai tuổi Tập huấn cho những bà mẹ có condưới 2 tuổi, những người chăm sóc trẻ như : ông, bà, bố, giáo viên mầnnon, nhà trẻ, cán bộ y tế xã, cộng tác viên dinh dưỡng … Xây dựng tài liệu – Tổ chức tập huấnb / Xây dựng và phân phối tài liệu tiếp thị quảng cáo ; Tờ roi, pano, apphich, bài thuyết trình, … Thiết kế – Thử nghiệm – In ấn – Phân phốic / Đa dạng cá lọai hình tiếp thị quảng cáo. Qua loa, đài, truyền hình, tổ chức triển khai hội thi, tập huấn, meeting, thảo luậnnhóm, … VII / Kế hoạch hoạt độngNội dungThời gianNgười chịuCơ quan phốiNguồn lựcĐiều tra ban Thángtrách nhiệmhợpKhoaDD – Y tế xã, những Kinh phí địađầuTTYTDP9 / 2010 trường mầm phươngXâydựng, Thángtỉnh10 – Khoanon, nhà trẻDD – Viện DDQGthử nghiệm, 12/2010 TTYTDPin ấn tài liệutỉnhtruyền thôngTập huấnTháng12 / 2010P hân phát lộc Thángliệutruyền 12/2010 thông2 – Khoa – Địa phươngDD – Viện DDQGTTYTDPtỉnh2 – KhoaSở y tếTTYTthanh Thánghuyện, xãDD – – Hội phụ nữ Địa phươngTTYTDPxãtỉnh – Nhà trườngbăng12 / 2010TTGDDD2 – KhoaUNICEFĐịa phương-CộngPhát-UNICEFtácviên DDDD – – Ủy Ban Nhân Dân xãTTYTDPĐịa phương – Nhà trườngtỉnhtrên loa côngcộng tại cácthônHướngdẫn Thángthựctrênhành 12/2010 truyền2 – KhoaDD – Viện DDQGTTYTDPĐàitỉnhhình tỉnhtruyền Địa phươnghìnhCuộc thi DD ThángKhoahợp lýTTYTDPUBND xãtỉnhViện DDQGTTYTTheogiám sát9 / 2010 dõi, ThángDD – Hội phụ nữ9 / 2009 – tỉnhThángSở y tếUNICEFUNICEFĐịa phươngDP UNICEFĐịa phương12 / 2010 Điều tra kết ThángKhoathúcTTYTDPtrường mầmtỉnhnon, nhà trẻ12 / 2010DD – Y tế xã, những Địa phươngVIII / Xác định những phương tiện đi lại truyền thông online. ( em sửa lại phần này mộtchút theo nội dung trên – thêm tập huấn cho cộng tác viên về kỹ năngtruyền thông, sau đó đến tổ chức triển khai những buổi truyền thông online cho bà mẹ mangthai và có con dưới hai tuổi ) Các hoạt độngTập huấnPhương tiệntruyền thôngTài liệu phát tayĐối tượngThời gian – Các bà mẹ có Từtháng2-Băng ghi hình, con dưới 2 tuổi 12/2010, tổ chứcTV, đầu phát, … và những người 2 lớp, cách nhaunuôi dưỡng trẻ5 tháng. – Nhân viên y tếxã, cộng tác viêndinh dưỡng, cánbộ phụ nữ xãPhân phát tài liệu – Tờ rơi, tranh Cácbàmẹ, Từ tháng 2/2010, truyền thông online ( tờ tuyêntruyền, nhữngngười phânvàorơi ) pano, apphich, … Loa phat thanhlễ dinh dưỡng, … Loa, đài, băng Toàn bộ nhân dân Từ tháng 2/2010, ghi âmTruyền hìnhchăm sóc trẻphátcác ngày lễ hội, tuầnxãmỗi tuần phát 1X âydựng Nhân dânlần. Từ tháng 2/2010, chươngtrìnhmỗi tháng phát 1 hướng dẫn nấulần vào tối thứ 7 ăn cho trẻ trêntuần thứ 2 trongtruyền hìnhLoa, đài, pano, … Cuộc thithángCác bà mẹ có con Tháng 9/2010 Các thắc mắc, , tình dưới 2 tuổihuống thi, .. IX / Kế hoach giám sát, nhìn nhận. ( viết lại phần này theo tiềm năng ) Hạng mục1. Mục tiêu chung : Chỉ sốGS ĐGCN / TCải thiện thực trạng CC / TPhươngThời giantiện ĐGCân, thước Thángđo12 / 2010N gười thựchiệnCán bộ việnDD, TTYTDPsuy dinh dưỡng ở trẻ CN / CCem dưới 2 tuổi tại xãVănHán, huyệnĐồng Hỷ, tỉnh TháiNguyên. 2. Mục tiêu đơn cử – 100 % những bà mẹ có Sốbà Bộ câu hỏiTháng 2 – Cán bộ VDD, con dưới 2 tuổi có mẹtrả12 / 2010TTYTDP kiến thức và kỹ năng đúng về lời đúngcách cho trẻ ăn bổ những câusung hài hòa và hợp lý vào năm hỏi2010. vềcách chotrẻ ăn bổsunghợp lý – Đến cuối năm 2010, Sốbà – Bộ câu Tháng 2 – Cán70 % những bà mẹ có mẹcó hỏi12 / 2010 bộVDD, TTYTDPcon dưới 2 tuổi thực con dưới – Quan sát, hành đúng cho trẻ ăn 2 bổ trợ hài hòa và hợp lý. tuổi chấm điểmthựcthựchànhhànhbằng bảngđúngkiểm. chotrẻ – Quan sátănbổ thựctếsungbằng thămhợp lý. HGDX / Dự trù kinh phíSTTNỘI DUNGĐiều tra ban đầuXây dựng kế hoạch dự án Bất Động Sản và sẵn sàng chuẩn bị triểnkhaiXây dựng, thử nghiệm, in ấn, phân phối tàiliệu, lựa chọn kênh tiếp thị quảng cáo. Tập huấn cho cán bộ y tế, cộng tác viênTTGD về VSATTPThực hiện triển khai những chương trìnhtruyền thôngĐiều hành, kiểm tra, giám sátĐánh giá kết quảTổng cộngKINH PHÍ ( việt nam Đ ) 5.0001.00050.00010.00015.00015.0005.000101.000 Nếu hoàn toàn có thể phong cách thiết kế được một tài liệu tiếp thị quảng cáo đưa vào đây sẽ tốt hơn, hoặc em copy và scan lại cũng được