Tiếng Việt – Tiếng Hán Việt Ăn – Thực Bát Trân – Tám món ăn quí . Bát là tám, trân là quí báu . Tám món đó là gan rồng, tủy phượng, thai con báo, đuôi cá gáy, chả thịt cú, môi đười ưoi, bàn tay gấu, gân chân con heo con. Bếp, nhà bếp – Trù Bột mì – Miến. Vì mì làm bằng bột mì nên cũng gọi là Miến. Bún, mì – Miến Cá – Ngư Cá trôi – Hoàn Cá diếc – Tức Cam (quả cam) – Cam Cám – Cám Canh – Canh Chanh (quả chanh) – Chanh Cau (quả cau) – Lang Cay – Lạt Cháo – Chúc Chiên, xào – Cháo Chín (trái cây chín) – Thục Vị chua – Toan Cơm – Phạn, Ăn Cơm – Thực Phạn, người Hoa ở Việt Nam thường nói là Xực Phàn Củ cải – Bặc Da – Bì Dưa – Qua Đậu, đỗ – Đậu Đậu phụ, tàu hủ – Đậu phụ Đồ Ăn – Thực Phẩm Hồng (quả hồng) – Thị Gạo – Mễ Gan (lá gan trong bụng) – Can Gân – Cân Khoai – Vu Lò – Lư Lúa – Cốc Măng – Duẫn Mật (quả mật trong bụng) – Đảm Quả mận – Lý Mặn – Hàm Mì – Miến, Mì Xào tiếng Hán là Cháo Miến, người Quảng Đông đọc là Chao Mên. Mía – Giá Mít (quả mít) – Nại Muôi (cái muôi, cái vá) – Chủy Muối – Diêm Quả mơ – Mai Nấu – Chứ Nồi – Oa Nước – Thủy Nước sôi, nước nóng – Thang. Thang Dược là một món thuốc được nấu ra. Dược là thuốc. Thang thuốc, vì thuốc ngày xưa phải nấu từ các món dược phẩm khô nên một món thuốc để uống gọi là thang thuốc. Thịt – Nhục Thận, cật – Thận Trái, quả – Quả Quýt – Quất Rau – Thái Ruột – Tràng Rượu – Tửu
- Tửu Bảo – Người phục vụ khách trong quán rượu
- Tửu Điếm – Quán bán rượu . Điếm là căn nhà nhỏ.
- Tửu Đồ – Bọn người thích uống rượu
- Tửu Gia – Nhà bán rượu . Gia là nhà
- Tửu Giới – Điều qui định không uống rượu . Giới là ngăn cản
- Tửu Khách – Người hay uống rượu
- Tửu Lệnh – Lệnh ra trong bàn tiệc uống rượu
- Tửu Lực – Sức uống rượu
- Tửu Lượng – Khả năng uống được rượu nhiều hay ít
- Tửu Nhập Ngôn Xuất – Rượu vào lời ra
- Tửu Quán – Quán bán rượu
Sen (hoa sen) – Liên Thịt -Nhục Trà, chè – Trà Uống – Ẩm
- Ẩm Thực – Uống và ăn
- Ẩm Trác – Cái uống và miếng ăn.
- Nhất ẩm nhất trác giai tiền định – Cái uống miếng ăn tất cả được định từ trước. Câu này có nghĩa là cuộc đời người ta có số mệnh được định trước, từ cái ăn, cái uống là việc nhỏ nhặt cũng được định trước bởi số mạng. Giai là tất cả, khắp cả.
Vải (quả vải) – Lệ, Lệ Chi Xôi – Xuy Minh Đức Xem thêm: Tên một số con vật bằng tiếng Hán Việt Chữ Hán Việt về thiên nhiên Một số chữ Hán Việt có liên quan đến cơ thể