Thuốc Imidu là gì? Thuốc Imidu 60mg được dùng trong những trường hợp nào? Đâu là những tác dụng phụ có thể xảy ra mà chúng ta cần lưu ý trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kĩ về thuốc Imidu trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!
Thành phần hoạt chất: Isosorbid-5-mononitrat. Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Biresort, Isosorbid-5-mononitrat,…
Imidu 60mg là thuốc gì?
Thành phần trong công thức thuốc Imidu 60 mg
Hoạt chất
- Isosorbid-5-mononitrat.
Tá dược
- Lactose monohydrat
- Povidon K30
- Hypromellose
- PEG 4000
- Aerosil
- Magnesi stearat.
Tác dụng của thuốc Imidu 60mg
Thuốc Imidu 60mg được chỉ định để điều trị và dự phòng cơn đau thắt ngực.
Không nên dùng thuốc Imidu nếu
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với Isosorbid mononitrat, các nitrat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị sốc, suy tuần hoàn.
- Đối tượng mắc bệnh cơ tim phì đại gây tắc nghẽn.
- Tình trạng viêm ngoại tâm mạc.
- Huyết áp tâm thu <90 mmHg.
Giá thuốc Imidu 60mg
Thuốc Imidu được sản xuất và phân phối bởi Công ty TNHH liên doanh Hasan – Dermapharm, Việt Nam.
Thuốc có giá bán là 60.000 đồng một hộp, 3 vỉ x 10 viên.
Cách dùng thuốc Imidu hiệu quả
Cách dùng
- Thuốc được bào chế ở dạng viên nén có tác dụng kéo dài và dùng theo đường uống
- Do đó, cần nuốt nguyên viên thuốc với lượng nước vừa đủ. Không được bẻ, cắn nhai hoặc nghiền nát
Liều dùng thuốc Imidu 60mg
- Liều dùng mỗi lần nên sử dụng 1 viên Imidu hàm lượng 60mg
- Trong một ngày, bệnh nhân chỉ cần sử dụng 1 lần duy nhất
Tác dụng phụ của thuốc Imidu 60mg
- Nhức đầu, chóng mặt, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh.
- Tình trạng buồn nôn, nôn, đỏ bừng, phản ứng dị ứng trên da (ít khi xảy ra)
- Viêm da (rất hiếm)
Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Imidu
- Các thuốc giãn mạch, thuốc chống tăng huyết áp, các chất ức chế ACE, các thuốc chẹn thụ thể beta, chẹn kênh calci, thuốc lợi tiểu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng
- Thuốc ức chế phosphodiesterase-5 như sildenafil, vardenafil hoặc tadalatil
- Dihydroergotamin
- Rượu
Những lưu ý khi dùng thuốc Imidu 60mg
- Lưu ý khi dùng thuốc trên đối tượng bị hẹp động mạch chủ và/hoặc hẹp van hai lá.
- Người bệnh có khuynh hướng bị rối loạn điều tiết tuần hoàn thế đứng.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng có những rối loạn kèm theo tăng áp lực nội sọ.
- Bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, thiếu men lactase hoặc rối loạn dung nạp glucose – galactose.
Các đối tượng sử dụng đặc biệt
Lái xe và vận hành máy móc
Phụ nữ giai đoạn thai kỳ
Xử trí khi quá liều thuốc Imidu 60mg
Triệu chứng quá liều
- Tụt huyết áp kèm theo rối loạn chức năng tuần hoàn thế đứng
- Nhịp tim nhanh
- Đau đầu, yếu, chóng mặt, buồn ngủ
- Đỏ bừng
- Buồn nôn, nôn
- Có thể có tiêu chảy.
- Ngoài ra, khi sử dụng liều cao >20 mg/kg, có thể xảy ra chứng xanh tím, khó thở và thở gấp.
Xử trí
- Đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất.
- Tập trung hỗ trợ và điều trị triệu chứng cho người bệnh một cách nhanh nhất để đảm bảo mọi chức năng của cơ thể người bệnh.
Xử trí khi quên một liều thuốc Imidu
- Khi nhớ ra, dùng thuốc càng sớm càng tốt.
- Nếu thời điểm đã gần với thời gian uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
- Không dùng gấp đôi liều (uống 2 liều 1 lần).
Cách bảo quản thuốc Imidu 60mg
- Để thuốc Imidu 60mg tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Imidu ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Imidu 60mg. Hãy liên hệ ngay với bác sĩ nếu gặp phải một trong những triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé.