I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sức khỏe là vốn quý nhất của con người, muốn có sức khỏe tốt phải có nền tảng dinh dưỡng, luyện tập tốt và có lối sống an toàn lành mạnh. Do vậy đánh giá tình trạng dinh dưỡng (TTDD) luôn là vấn đề đòi hỏi cần thiết trong giai đoạn này. Chúng ta biết rằng, thế giới hiện nay đang đối mặt trước hai vấn đề dinh dưỡng gay gắt là suy dinh dưỡng (SDD) và thừa cân béo phì (TCBP) [1],[11],[22].
Tại huyện Cái Nước từ trước đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về TTDD của học sinh THPT. Do vậy quy mô vấn đề này còn là câu hỏi chưa có lời giải đáp. Mặt khác năm 2009 , 2010, 2012 chúng tôi có ba nghiên cứu về TTDD trẻ em lứa tuổi mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở. Do vậy kết quả nghiên cứu này sẽ cung cấp cho chúng ta một bức tranh tổng thể về TTDD trẻ em từ 18 tuổi trở xuống tại huyện Cái Nước tỉnh Cà Mau[22]. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với mục tiêu:
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng của học sinh THPT, Huyện Cái Nước, năm 2014
MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Xác định tỷ lệ TCBP và SDD của học sinh THPT tại huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau.
2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến TCBP của học sinh THPT tại huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu cắt ngang và lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên thực hiện trên học sinh THPT tại 02 điểm trường THPT huyện Cái Nước tỉnh Cà Mau từ tháng 4 năm 2014 đến tháng 5 năm 2014.
2.2. Đối tượng nghiên cứu
2.2.1. Dân số mục tiêu.
Các học sinh THPT huyện Cái Nước năm 2014.
2.2.2. Dân số chọn mẫu.
Do thiết kế nghiên cứu chia ra hai giai đoạn. Giai đoạn 1 chúng tôi lấy mẫu toàn thể. Giai đoạn 2 (khi có kết quả giai đoạn 1) là nghiên cứu bệnh chứng nhằm tìm hiểu các yếu tố liên quan đến TCBP.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA HỌC SINH THPT CÁI NƯỚC
3.1.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
Nhận xét: Nhóm tuổi 16 chiếm tỷ lệ cao (41,4%), giới nam chiếm tỷ lệ 52,0%- nữ chiếm tỷ lệ 48%. Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê.
3.1.2. BMI cho từng nhóm tuổi
Tuổi
Giới
N
BMI trung bình
Độ lệch chuẩn
16
Nam
309
18,4
2,5
Nữ
304
18,3
3,0
17
Nam
180
18,4
2,7
Nữ
236
18,7
3,8
18
Nam
220
18,6
2,1
Nữ
232
18,2
2,5
Nhận xét: BMI giữa Nam và Nữ chung và giữa các nhóm tuổi có sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
3.1.3. Tình trạng dinh dưỡng
Tuổi
Giới
N
Thiếu cân
BMI<5 BPV
TC-BP
BMI ≥ 85 BPV
16
n
%
n
%
Nam
304
57
18,7
22
7,2
Nữ
309
59
19,0
10
3,2
Tổng
613
116
18,9
32
5,2
P
0,99
0,04
17
Nam
236
41
17,3
25
10,6
Nữ
180
32
17,7
6
3,3
Tổng
416
73
17,5
31
7,5
P
0,99
0,009
18
Nam
232
44
18,9
11
4,7
Nữ
220
45
20,5
2
0,9
Tổng
452
89
19,7
13
2,8
P
0,77
0,03
Nhận xét: Tình trạng dinh dưỡng thiếu cân (<5 BPV) của học sinh không có sự khác biệt về giới tính. TCBP nam có tỷ lệ cao hơn nữ cà 03 nhóm tuổi và có ý nghĩa thống kê.
3.1.4. Tỷ lệ TCBP, SDD
Nhận xét: Số học sinh TCBP là 5,2%. Học sinh thiếu cân 18,7%, học sinh có thể lực trung bình là: 76,1%.
3.1.5. Mức độ béo phì
Nhận xét: Mức độ TCBP theo BMI 5,2%, trong đó: Thừa cân: 2,7%, BP Độ I: 1,9%; BP Độ II: 0,6%. Tỷ lệ thừa cân chiếm 54% trong nhóm TC-BP.
3.1.6. Mức độ thiếu cân
3.2. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN VỚI THỪA CÂN-BÉO PHÌ
3.2.1. Hệ số tương quan với BMI
Yếu tố
Hệ số tương quan (r)
P
Cân nặng
0.63
0,001
Chiều cao
0.62
0,001
Vòng bụng
0,48
0,01
Vòng mông
0,45
0,02
Cơ tam đầu
0,41
0,02
Cơ bả vai
0,20
0,18
Nhận xét: CN, CC, VB, VM, lớp mỡ dưới ta cơ tam đầu có liên quan với BMI có ý nghĩa thống kê.
3.2.2. Liên quan về chi phí ăn ướng, BMI bố mẹ.
Các yếu tố
TCBP (n=76)
Chứng (n=76)
p
Chi phí ăn (VNĐ)
565 (102)
340 (95)
<0,001
BMI bố (CN/CC2)
22,1 (2,9)
20,2 (2,4)
<0,001
BMI mẹ (CN/CC2)
21,2 (3,1)
19,1 (2,5)
<0,001
Nhận xét: Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa chi phí ăn uống, BMI của bố mẹ học sinh giữa 2 nhóm TCBP và nhóm chứng (p< 0,05)
3.2.3. Liên quan về thói quen ăn uống giữa 2 nhóm
Yếu tố
TC -BP (n=76)
Nhóm Chứng
(n=76)
PR (KTC 95%)
P
n
%
n
%
1. Thói quen ăn béo
39
51,3
15
19,7
2,6 (1,4 – 4,8)
<0,001
2. Thói quen ăn vặt
42
55,2
32
42,1
1,3 (0,8 – 2,0
0,14
3. Thói quen ăn ngọt
38
50,0
21
27,6
1,8 (1,1- 3,1)
0,007
4. Thói quen ăn vặt lúc xem ti vi
36
47,3
17
22,3
2,1 (1,2 – 3,8)
0,002
5. Ăn bữa phụ trước ngủ đêm
28
36,8
13
17,1
2,2 (1,1 – 4,3)
0,01
Nhận xét: Thói quen ăn ngọt, ăn phụ, ăn nhiều chất béo, ăn lúc xem ti vi đều có liên quan tới thừa cân béo phì nhiều hơn (với p< 0,05), trừ ăn vặt.
3.2.4. Liên quan giữa hoạt động thể lực với TC-BP
Yếu tố
Nhóm TC-BP
N=76
Nhóm chứng
N=76
P
Hoạt động phút/ngày
– Đi bộ
– Đi xe đạp
– Chơi thể thao
43,5±13.6
55,3±21,9
24,2±13,3
48,6±15,2
43,4±13,2
45,1±22,0
0,03
<0,001
<0,001
Hoạt động tĩnh tại
– Xem ti vi, chơi game (phút/ngày)
– Đọc sách báo, học bài (giờ/ngày)
– Hoạt động nhẹ tại chỗ (phút/ngày)
90±34,5
2,7±0,8
44,4±11,8
48,3±21,5
2,3±0,7
39,3±10,7
<0,001
0,001
0,005
Nhận xét: Hoạt động (phút/ngày): Nhìn chung thời gian hoạt động đi bộ, chơi thể thao, đi xe đạp của nhóm học sinhTC-BP là ít hơn nhóm chứng. Sự khác biệt này có nghĩa thống kê.(với p< 0,05). Hoạt động tĩnh tại (phút/ngày): Thời gian xem ti , đọc sách báo, hoạt động nhẹ tại chỗ của nhóm học sinh TC-BP nhiều hơn nhóm chứng có y nghĩa thống kê. (với p< 0,05)
3.2.5. Số giờ ngủ trong đêm
Yếu tố
Nhóm TC-BP (n=76)
Nhóm chứng (n=76)
P
Số giờ ngủ trong đêm
6,3±0,6
7,5±1,2
<0,001
Nhận xét: Số giờ ngủ của nhóm trẻ TC-BP ít hơn số giờ ngủ của nhóm chứng 1,2 giờ và có ý nghĩa thống kê..
IV.KẾT LUẬN
1- Tình trạng dinh dưỡng của học sinh THPT, Huyện Cái Nước
Tỷ lệ SDD theo BMI: 18,7% SDD Độ I: 14,9% ; SDD Độ II: 2,8%
SDD Độ III: 1,0%.
Tỷ lệ TC-BP theo BMI: 5,2 % Tiền BP: 2,7%; BP Độ I: 1,9%;
BP Độ II: 0,6%
2- Một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng (TCBP)
Cân nặng, VB, VM, LMDD cơ tam đầu có tương quan chặt với BMI
Các yếu tố: chi phí ăn, BMI bố mẹ, ăn ngọt, ăn chất béo, ăn bữa phụ trước ngủ, ăn vặt lúc xem ti vi đều có liên quan đến TCBP.
Thời gian hoạt động, số giờ ngủ đều có lên quan đến TCBP.
BCSKII:Bùi Đức Văn