Cách dùng – Liều dùng
I. MẤT NƯỚC DO TIÊU CHẢY:
A. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ MẤT NƯỚC
1. Các dấu hiệu lâm sàng
a) Nhìn
Tổng trạng
Mắt
Nước mắt
Miệng và lưỡi
Khát nước
b) Sờ
Nếp véo da
Khoẻ, tỉnh táo
Bình thường
Có
Ẩm ướt
Không khát, uống bình thường
Trở lại bình thường nhanh
Vật vã, kích thích
Trũng
Không có
Khô
Khát, uống háo hức
Trở lại bình thường chậm
Hôn mê hay ngủ lịm
Rất trũng và khô
Không có
Rất khô
Uống kém hoặc không uống được
Trở lại bình thường rất chậm (> 2 giây)
2. Kết luận Bệnh nhân không có dấu hiệu mất nước Nếu bệnh nhân có trên hai dấu hiệu, trong đó có ít nhất 1 dấu hiệu được gạch dưới, xếp loại có mất nước Nếu bệnh nhân có trên hai hiệu, trong đó có ít nhất 1 dấu hiệu được gạch dưới, xếp loại mất nước nặng 3. Phác đồ điều trị Dùng Hydrite để phòng ngừa mất nước theo phác đồ điều trị A (có thể điều trị tại nhà) Dùng Hydrite để điều trị mất nước theo Phác đồ điều trị B (hỏi ý kiến bác sĩ) Bệnh nhân cần nhập viện ngay để nhanh chóng bù nước qua đường tĩnh mạch theo Phác đồ điều trị C
B. UỐNG BÙ NƯỚC
Hướng dẫn: Pha 2 viên Hydrite® vào 1 ly 200ml nước đun sôi để nguội.
1. PHÒNG NGỪA MẤT NƯỚC (PHÁC ĐỒ A)
Cho bệnh nhân uống dung dịch Hydrite® càng nhiều càng tốt theo khả năng cho đến khi ngừng tiêu chảy, uống từng thìa một, chậm liên tục, tránh uống một lúc quá nhiều dễ gây nôn.
Liều trung bình 10 mL/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 10mL để được thể tích trung bình (mL) của dung dịch Hydrite® cần bù sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng.
Cho thêm các loại dịch khác chẳng hạn như nước đun sôi để nguội, nước cơm, canh rau, súp thịt gà, nước dừa tươi, yaourt (sữa chua), nước ép trái cây (không thêm đường).
TIẾP TỤC CHO ĂN NẾU DUNG NẠP TỐT. TIẾP TỤC CHO BÚ MẸ.
2. ĐIỀU TRỊ MẤT NƯỚC (PHÁC ĐỒ B)
(Bù mất nước từ nhẹ đến vừa)
Liều trung bình 75 mL/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 75mL để được thể tích trung bình (mL) của dung dịch Hydrite® cần cho trong 4 giờ đầu.