Lập dự án đầu tư khu du lich sinh thái kết hợp trồng cây ăn trái và nông nghiệp công nghệ cao
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi:
– UBND Tỉnh Kiên Giang;
– Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Kiên Giang;
– Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tỉnh Kiên Giang;
– UBND ;
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty TNHH Đầu tư khu du lịch sinh thái DVH
Mã số doanh nghiệp: 1801693527 – do Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Kiên Giang cấp ngày 19/01/2021.
Địa chỉ trụ sở: Số 20A Đường Nguyễn Tất Thành, P. .., Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
Điện thoại: 0768.135 567 ; Email:………………………..Website:……………………….
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: Huỳnh Minh Hà
Chức danh: Giám Đốc
Sinh ngày: 07/07/1981 Giới tính: Nữ
Quốc tịch: Việt Nam
Thẻ căn cước công dân: 093181000415 Ngày cấp: 08/04/2019
Nơi cấp: Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội
Địa chỉ thường trú: Số 208Đ Đường Tầm Vu, P. Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
Chỗ ở hiện tại: Số 208Đ Đường Tầm Vu, P. Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
Điện thoại: 0768.135 567 Fax: ……………….….Email: …………………………….
II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP
(Không có)
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: “Khu du lịch sinh thái kết hợp trồng cây ăn trái”
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
– Địa điểm thực hiện dự án: Thành phố Rạch giá, Tỉnh Kiên Giang.
2. Mục tiêu dự án:
STT
Mục tiêu hoạt động
Tên ngành
(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)
Mã ngành theo VSIC
(Mã ngành cấp 4)
Mã ngành CPC (*)
(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)
1
Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan
Trồng cây ăn quả, trồng cam, bưởi và kết hợp nông nghiệp công nghệ cao, trồng cây ăn quả khác.
0121
01213, 01219
Trồng rau đậu các loại và trồng hoa, Trồng rau các loại, trồng hoa hằng năm
0118
01181, 01183
Trồng cây hàng năm khác, trồng cây gia vị hàng năm, trồng cây dược liệu, hương liệu hàng năm
0119
01191, 01192
Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm.
0128
2
Hoạt động nghĩ dưỡng và du lịch sinh thái
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày, nhà khách, nhà nghĩ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
5510
55103
Cơ sở lưu trú khác
5590
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động, Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác
5610
56109
Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng
5621
56210
Dịch vụ phục vụ đồ uống, Dịch vụ phục vụ đồ uống khác.
5630
56309
3
Hoạt động xã hội
Hoạt động chăm sóc tập trung khác, chăm sóc người cao tuổi…
8790
4
Hoạt động vui chơi giải trí
Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề
9321
93210
Hoạt động của các hiệp hội, tổ chức khác, Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ, Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu
9633
96330, 96390
1/ Giúp người dân và du khách tiếp cận các dịch vụ du lịch sinh thái theo mô hình mới là sản xuất nông nghiệp tuần hoàn kết hợp du lịch sinh thái tại địa phương với chi phí thấp. Cung cấp các sản phẩm nông nghiệp như thủy sản, cây ăn trái, rau củ quả với công suất: 200 tấn/năm.
2/ Tạo ra một hệ sinh thái du lịch bền vững dựa trên các nguồn lực sẵn có của địa phương, là hướng tới sự phát triển du lịch bền vững, góp phần thúc đẩy kinh tế – xã hội, tạo thêm nhiều việc làm và gia tăng thu nhập cho người dân khi dự án hoàn thành đi vào hoạt động, đa dạng hóa các sản phẩm du lịch phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển du lịch, bảo tồn các nét văn hóa đặc trưng của miền Tây sông nước.
– Khai thác các lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa để phát triển du lịch, nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, góp phần giảm nghèo, từng bước đưa du lịch là một trong những ngành dịch vụ đem lại hiệu quả kinh tế cao. Thông qua du lịch nhằm truyền bá những giá trị truyền thống của địa phương, quảng bá giới thiệu những sản phẩm của địa phương, tạo động lực thúc đẩy phát triển các ngành sản xuất và dịch vụ khác, hướng tới phát triển du lịch bền vững, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, tạo ra nhiều công ăn việc làm tăng thu nhập cho người lao động khi dự án đi vào hoạt động, đa dạng hóa các sản phẩm du lịch, bảo tồn đặc trưng nét văn hóa sông nước miền Tây nam bộ.
3/ Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi, Trung tâm chăm sóc người cao tuổi, đào tạo phục hồi chức năng là khu du lịch sinh thái tự nhiên được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một Trung tâm dưỡng lão tổng hợp nhiều loại hình chăm sóc sức khỏe, đào tạo kỹ năng, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, khu nghỉ dưỡng, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của người dân, phù hợp với phát triển tổng thể của vùng kết hợp với trung tâm dưỡng lão cho người già sống và sinh hoạt tại trung tâm với tiêu chuẩn cao cấp thực hiện chiến lược phát triển Khu du lịch sinh thái chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình du lịch xanh cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của quận Cái Răng….
– Để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND quận Cái Răng, cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung và cũng là thêm một lựa chọn cho người dân địa phương và du khách.
v Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
– Nâng cao nhận thức và phát triển du lịch: Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về vai trò, tầm quan trọng của du lịch với sự phát triển kinh tế- xã hội, nhằm thống nhất quan điểm khẳng định du lịch là ngành kinh tế quan trọng, tích cực tham gia hoạt động xây dựng, quảng bá, giữ gìn và phát huy các giá trị tốt đẹp về hình ảnh, môi trường và các giá trị lịch sử, văn hóa của tỉnh nhà. Đẩy mạnh công tác quảng bá du lịch bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, nhất là trên hệ thống đài, trạm truyền thanh, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT, cổ động trực quan, cổng thông tin điện tử của quận.
– Đầu tư và xây dựng phát triển sản phẩm du lịch về nguồn, du lịch sinh thái, hoạt động vui chơi giải trí, đờn ca tài tử nam bộ, sản phẩm làng nghề,…Nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ khách du lịch.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
– Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 80.000 m2.
STT
LOẠI ĐẤT
DIỆN TÍCH (m2)
TỶ LỆ (%)
1
Đất xây dựng khu du lịch sinh thái
8,047
10.06
2
Đất biệt thự nhà nghỉ
3,973
4.97
3
Đất giao thông nội bộ – bãi đậu xe
3,647
4.56
4
Đất cây xanh cảnh quan
44,561
55.70
5
Đất trồng rau công nghệ cao
4,161
5.20
6
Đất trồng cây nông sản, cây ăn quả
15,611
19.51
TỔNG CỘNG
80,000
100.00
– Quy mô kiến trúc xây dựng:
STT
HẠNG MỤC XÂY DỰNG
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG (m2)
A
Công trình dịch vụ du lịch giải trí
1
7,947.00
1
Nhà tiếp đón – lễ tân
1
952.23
2
Nhà hàng
1
1,232.84
3
Khu ăn uống sân vườn ngoài trời
1
706.00
4
Spa
1
505.00
6
Hồ câu cá bơi thuyền
1
2,489.00
7
Hồ bơi
1
1,250.00
8
Bar – câu lạc bộ giải trí
1
505.00
9
Bãi đậu xe
1
307.00
B
Biệt thự nhà nghỉ
–
3,973.00
1
Nhà nghỉ 1 tầng 137 m2 (4 phòng)
29
3,973.00
C
Công trình phụ trợ
1
100.00
1
Cổng vào chính
1
–
2
Trạm sử lý nước thải
1
50.00
3
Nhà phát điện dự phòng
1
50.00
D
Giao thông nội bộ
1
3,647.00
E
Sân vườn, mặt nước, cảnh quan
1
64,333.00
1
Khu vườn cây ăn trái (xoài, cam)
1
15,611.00
2
Khu vườn rau công nghệ cao
1
4,161.00
3
Cây xanh cảnh quan, cây trồng mới
1
44,561.00
– Vị trí dự án không thuộc khu vực đô thị.
– Dự án không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.
– Dự án không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt.
4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:
4.1. Tổng vốn đầu tư: 80.000.000.000 đồng (Tám mươi tỷ đồng)
Chi phí xây dựng
TT
Khoản mục chi phí
ĐVT
Khối lượng
Đơn giá (1000đồng)
Giá trị trước thuế (1000đồng)
I
CHI PHÍ XÂY DỰNG
XD
A
Công trình dịch vụ du lịch giải trí
1
7,947.00
22,583,805
1
Nhà tiếp đón – lễ tân
1
952.23
3,500
3,332,805
2
Nhà hàng
1
1,232.84
2,500
3,082,100
3
Khu ăn uống sân vườn ngoài trời
1
706.00
700
494,200
4
Spa
1
505.00
3,500
1,767,500
6
Hồ câu cá bơi thuyền
1
2,489.00
500
1,244,500
7
Hồ bơi
1
1,250.00
500
625,000
8
Bar – câu lạc bộ giải trí
1
505.00
3,500
1,767,500
9
Bãi đậu xe
1
307.00
1,100
337,700
B
Biệt thự nhà nghỉ
1
3,973.00
9,932,500
1
Nhà nghỉ 1 tầng 137 m2 (4 phòng)
–
3,973.00
2,500
9,932,500
C
Công trình phụ trợ
28
100.00
182,500
1,775,000
1
Cổng vào chính
1
1.00
150,000
150,000
2
Trạm sử lý nước thải
1
50.00
25,000
1,250,000
3
Nhà phát điện dự phòng
1
50.00
7,500
375,000
D
Giao thông nội bộ
1
3,646.74
700
2,552,718
E
Sân vườn, mặt nước, cảnh quan
–
64,333.19
450
3,276,683
1
Khu vườn cây ăn trái (xoài, cam)
1
15,611.00
110
1,717,210
2
Khu vườn rau
2
4,161.00
200
832,200
3
Cây xanh cảnh quan, cây trồng mới
1
44,561.19
50
727,273
Tổng Phần xây dựng
40,120,706
II
CHI PHÍ THIẾT BỊ
TB
1,363,636
II.1
Khối nhà hàng
TB1
1,363,636
2
Thiết bị phuc vu khu du lịch
ht
909,091
3
Thiết bị bếp nhà hàng,
ht
454,545
Tổng cộng
41,484,342
Tổng mức đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng
STT
Hạng mục
Giá trị trước thuế
Thuế VAT
Giá trị sau thuế
I
Chi phí xây lắp
40,120,706
4,012,071
44,132,776
II.
Giá trị thiết bị
1,363,636
136,364
1,500,000
III.
Chi phí quản lý dự án
853,114
85,311
938,425
IV.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
917,767
91,777
1,207,543
4.1
Chi phí lập dự án
330,742
33,074
363,816
4.2
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
58,406
5,841
64,247
4.3
Chi phí thẩm tra thiết kế
20,824
2,082
22,906
4.4
Chi phí thẩm tra dự toán
20,026
2,003
22,029
4.5
Chi phí lập HSMT xây lắp
27,791
2,779
30,570
4.6
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị
61,183
6,118
67,302
4.7
Chi phí giám sát thi công xây lắp
371,421
37,142
408,564
4.7
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
27,372
2,737
30,109
4.8
Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình
100,000
10,000
110,000
4.9
Chi phí đánh giá tác động môi trường
80,000
8,000
88,000
V.
Chi phí khác
277,723
27,772
358,147
5.1
Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5%
200,604
20,060
220,664
5.2
Chi phí kiểm toán
35,690
3,569
39,258
5.3
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán
41,430
4,143
45,573
5.4
Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án
47,864
4,786
52,651
VI.
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
4,148,434
414,843
4,563,278
VII.
Chi phí đền bù GPMB và thuế đất
23,000,000
2,300,000
25,300,000
VIII
Tổng cộng phần xây dựng
70,681,380
7,068,138
78,000,169
Vốn lưu động
2,000,000
X
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư
80,000,169
Làm Tròn
80,000,000
– Vốn cố định: 78.000.000.000 đồng (Bảy mươi tám tỷ đồng).
– Vốn lưu động: 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng).
v Nguồn vốn đầu tư
– Vốn góp của nhà đầu tư: Vốn tự có (100%) .
– Vốn huy động : 0%
Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
– Vốn khác : 0 đồng.
v Các giai đoạn đầu tư
– Tổng vốn đầu tư giai đoạn 1 là : 25,000,000,000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi lăm tỷ đồng).
– Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2 là : 55,000,000,000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi lăm tỷ đồng).
– Giai đoạn 1 vốn chủ sỡ hữu của Công ty TNHH Đầu tư khu du lịch sinh thái DVH được sử dụng mua lại và cải tạo 02 cơ sở kinh doanh hiện hữu trên mặt bằng dự án là Home Trave Cần Thơ tại 178 C, khu vực Thạnh Mỹ, Thành phố Rạch giá, Tỉnh Kiên Giang.
và Nguyen Shack tại 185 C, khu vực Thạnh Mỹ, Thành phố Rạch giá, Tỉnh Kiên Giang.
– Giai đoạn 2 ngay sau dự án khi được chấp thuận đầu tư sẽ thực hiện theo tiến độ đính kèm.
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án:
STT
Tên nhà đầu tư
Số vốn góp
Tỷ lệ (%)
Phương thức góp vốn (*)
Tiến độ góp vốn
VNĐ
USD
1
Công ty TNHH Đầu tư khu du lịch sinh thái DVH
25.000.000.000
100%
Giai đoạn 1
Đã thực hiện
2
Công ty TNHH Đầu tư khu du lịch sinh thái DVH
55.000.000.000
100%
Giai đoạn 2
Ngay khi có QĐ đầu tư
b) Vốn huy động: Vốn vay – huy động : 0%
– Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
c) Vốn khác: 0 đồng.
5. Thời hạn hoạt động của dự án:
Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
6. Tiến độ thực hiện dự án:
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư như sau:
STT
Nội dung công việc
Thời gian
1
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư
Quý IV/2021
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500
Quý I/2022
3
Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Quý II/2022
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất
Quý II/2022
5
Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật
Quý III/2022
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT
Quý III/2022
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định)
Quý IV/2022
8
Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý I/2023
đến Quý IV/2024
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
– Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
– Các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu tư xây dựng, nhà ở, khu đô thị.
– Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
ü Hồ sơ Thuyết minh dự án Đầu tư;
ü Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
ü GCN đăng ký kinh doanh;
ü Đề xuất đầu tư dự án;
ü Tờ trình dự án;
ü Các bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất.
Cần Thơ, ngày … tháng 10 năm 2021
Nhà đầu tư
Công ty TNHH Đầu tư khu du lịch sinh thái DVH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
ngày tháng 10 năm 2021)
I. NHÀ ĐẦU TƯ /HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty TNHH Đầu tư khu du lịch sinh thái DVH
Mã số doanh nghiệp: 1801693527 – do Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Kiên Giang cấp ngày 19/01/2021