ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐƠN GIÁ
DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Công bố kèm theo văn bản số 4845/UBND-ĐTMT ngày 28 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2010
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu (phân bón, thuốc trừ sâu, nước tưới, vật tư khác), nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.
Phạm vi các công việc duy trì cây xanh đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình chăm sóc cây xanh thường xuyên kể từ khi được trồng mới để đảm bảo việc sinh trưởng và phát triển bình thường của cây xanh đô thị.
1. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị được xác định trên cơ sở:
– Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ “Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước”.
– Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị công bố kèm theo văn bản số 2273/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây Dựng.
– Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây Dựng “Hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị”.
– Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây Dựng “Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình”.
– Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 16/4/2009 của Chính Phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
– Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính Phủ quy định mức lương tối thiểu vùng.
– Công bố giá vật liệu tháng 9 năm 2008 theo quyết định số 39/QĐ-KQL1-TCHC của Khu QLGTĐT số 1.
– Các đơn giá vật liệu như: điện, nước sạch, xăng, dầu, cây chống được lấy theo đơn giá quy định của các đơn vị chức năng tại thời điểm tháng 6/2010;
– Công văn số 3915/UBND-ĐTMT ngày 03/8/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về công bố định mức dự toán bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị gồm các chi phí sau:
a. Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Công bố giá vật liệu tháng 9 năm 2008 theo quyết định số 39/QĐ-KQL1-TCHC của Khu QLGTĐT số 1 – TP. Hồ Chí Minh (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
Đối với những loại vật liệu chưa có trong thông báo giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.
Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá thông báo và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.
b. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá duy trì cây xanh đô thị được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu vùng I – mức 980.000 đồng/tháng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính Phủ.
Hệ số bậc thợ áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A.1, thang lương 7 bậc, ngành số 5 – Công trình đô thị. Đối với công nhân điều khiển máy theo bảng lương A1 – thang lương 7 bậc, ngành số 8 – Xây dựng cơ bản nhóm II, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lương B12.
Các khoản phụ cấp được tính gồm:
– Phụ cấp trách nhiệm bằng 1% tiền lương tối thiểu.
– Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép …) bằng 12% tiền lương cơ bản.
Các khoản chi phí có liên quan như: tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.
c. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị Thành phố Hồ Chí Minh gồm hai phần:
Phần I: Đơn giá theo định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị ban hành kèm theo quyết văn bản số 2273/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây Dựng, gồm:
Chương I: Duy trì thảm cỏ
Chương II: Duy trì cây trang trí
Chương III: Duy trì cây bóng mát
Phần II: Đơn giá theo định mức Bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh khu vực TP. Hồ Chí Minh ban hành kèm theo văn bản số 3915/UBND-ĐTMT ngày 03/8/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, gồm:
Chương I: Công viên
Chương II: Cây xanh
III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
– Tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị TP. Hồ Chí Minh là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí duy trì cây xanh đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá duy trì cây xanh đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác duy trì cây xanh trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
– Trường hợp công tác duy trì cây xanh đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập định mức hoặc những loại công tác duy trì cây xanh đô thị chưa được quy định định mức thì Sở quản lý nhà nước chuyên ngành công viên cây xanh tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình UBND Thành phố Hồ Chí Minh xem xét, công bố áp dụng. Đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
– Trong quá trình sử dụng tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở quản lý nhà nước chuyên ngành công viên cây xanh để nghiên cứu giải quyết.
– Tập đơn giá Duy trì cây xanh đô thị thành phố Hồ Chí Minh được tính theo mức lương tối thiểu vùng I – mức 980.000 đồng/tháng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh. Các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các huyện thuộc thành phố Hồ Chí Minh, lương tối thiểu vùng II – mức 880.000 đồng/tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được chuyển đổi theo các hệ số sau:
Hệ số nhân công KNC = 0,898
Hệ số máy thi công KMTC = 0,977
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Stt
Tên vật tư
Đơn vị
Đơn giá (đồng )
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
A dao
Bàn chải
Bao bố 100×60
Bao PE (0,9×0,5)m
Cây chống D60 dài 4>4,5m (đo tại vị trí giữa thân cây)
Cót ép
Cót ép
Kiểng lá màu (trồng trong chậu nhựa nhỏ đk < 20cm)
Cây chống 8-10cm dài 4m (đo tại vị trí giữa thân cây)
Chổi tre dài
Chổi tre ngắn
Cán chổi dài
Cán chổi ngắn
Cọc chống dài bq 2,5m
Cây chống Ø15cm
Cây trồng kích thước bầu 20x20cm
Cây trồng kích thước bầu 40x40cm
Cây trồng kích thước bầu 60x60cm
Cây trồng kích thước bầu 70x70cm
Cây cảnh, kiểng trổ hoa
Cây hàng rào ắc ó
Cỏ lá gừng
Cỏ nhung
Chậu cảnh (chậu đựng cây 0,6 x 0,6 x 0,6)
Cây lá màu, kiểng
Dây thép buộc, dây kẽm
Đinh
Điện
Diesel
Dây nilon
Đất mùn đen trộn cát mịn
Đất đen
Dây dù
Giẻ lau
Hoa giống
Hoa giỏ
Hoa cây cao 30-40cm (01 cây/bịch)
Nước
Nẹp gỗ 0,03×0,05 dài 0,3m
Nước tẩy rửa
Nước máy
Phân hữu cơ, phân ủ
Phân vô cơ
Sơn
Tro trấu, xơ dừa
Thuốc kích thích lá
Thuốc dưỡng lá
Thuốc trừ sâu
Thuốc xử lý đất
Vôi bột
Xăng
Xăng
kg
cái
cái
cái
cây
m
m2
chậu
cây
cái
cái
cái
cái
cọc
m
cây
cây
cây
cây
cây
cây
m2
m2
chậu
giỏ
kg
kg
kwh
lít
kg
m3
m3
m
kg
cây
giỏ
cây
lít
cây
lọ
m3
kg
kg
kg
m3
lít
lít
lít
kg
kg
kg
lít
18.000
3.000
5.000
1.500
13.000
2.000
4.000
2.500
13.000
5.000
4.000
1.500
1.000
3.000
6.500
45.000
60.000
180.000
200.000
45.000
200
6.500
30.000
70.000
5.000
20.000
18.500
955
13.136
12.000
225.000
225.000
1.000
6.000
1.200
5.000
1.800
6,7
1.000
5.000
6.700
1.500
4.500
50.000
110.000
60.000
60.000
180.000
80.000
1.000
19.767
14.627
BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN
DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
* Lương tối thiểu vùng I là 980.000 đ/tháng theo Nghị Định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính Phủ quy định mức lương tối thiểu vùng.
* Knc: hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
TT
Chức danh
Bậc thợ
Hệ số bậc lương (Knc)
Phụ cấp trách nhiệm 1% (LTT)
Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) 12% (LCB)
Lương ngày công (đồng)
A.1.5 Công trình đô thị – Nhóm I:
1
Công nhân quản lý công viên
3,5
2,355
377
10.652
99.794
A.1.5 Công trình đô thị – Nhóm II:
2
Công nhân bảo quản, phát triển cây xanh
3
2,31
377
10.448
97.894
3
Chương I: Tưới nước thảm cỏ; Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào.
Chương II: Trồng dặm cây hàng rào; Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình; Trồng dặm cây cảnh trổ hoa; Tưới nước cây cảnh trồng chậu; Trồng dặm cây cảnh trồng chậu.
Chương III: Quét vôi gốc cây.
Công nhân bảo quản, phát triển cây xanh
3,5
2,51
377
11.353
106.338
4
Chương I: Phát thảm cỏ; Xén lề cỏ; Làm cỏ tạp; Trồng dặm cỏ; Phun thuốc trừ sâu cỏ; Bón phân thảm cỏ.
Chương II: Thay hoa bồn hoa; Phun thuốc trừ sâu bồn hoa; Bón phân và xử lý đất bồn hoa; Duy trì bồn cảnh lá màu; Duy trì cây hàng rào, đường viền; Duy trì cây cảnh trổ hoa; Duy trì cây cảnh tạo hình; Thay đất, phân chậu cảnh; Duy trì cây cảnh trồng chậu; Thay chậu hỏng, vỡ; Duy trì dây leo.
Chương III: Duy trì cây bóng mát mới trồng; Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát; Duy trì cây bóng mát loại 1, 2, 3
Công nhân bảo quản, phát triển cây xanh
4/7
2,71
377
12.258
114.781
A.1.5 Công trình đô thị – Nhóm III:
5
Chương III: Giải tỏa cành cây gẫy; Giải tỏa cây gẫy, đổ; Đốn hạ cây sâu bệnh.
Chương III: Cắt thấp tán, khống chế chiều cao; Gỡ phụ sinh cây cổ thụ
4/7
2,92
377
13.207
123.646
A.1.8 Xây dựng cơ bản – Nhóm II:
6
Công nhân điều khiển máy
3/7
2,31
377
10.4
97.9
7
Công nhân điều khiển máy
4/7
2,71
377
12.3
115
8
Công nhân điều khiển máy
5/7
3,19
377
14.4
135
9
Công nhân điều khiển máy
6/7
3,74
377
16.9
158
10
Công nhân điều khiển máy
8/7
4,4
377
19.9
186
B.12.1 Công nhân lái xe < 3,5T:
11
Công nhân lái xe
1/4
2,18
377
9.86
92.4
12
Công nhân lái xe
2/4
2,57
377
11.6
109
13
Công nhân lái xe
3/4
3,05
377
13.8
129
B.12.2 Công nhân lái xe từ 3,5T – < 7,5T:
14
Công nhân lái xe
1/4
2,35
377
10.6
99.6
15
Công nhân lái xe
2/4
2,76
377
12.5
117
16
Công nhân lái xe
3/4
3,25
377
14.7
138
B.12.3 Công nhân lái xe từ 7,5T – < 16,5T:
17
Công nhân lái xe
1/4
2,51
377
11.4
106
18
Công nhân lái xe
2/4
2,94
377
13.3
124
19
Công nhân lái xe
3/4
3,44
377
15.6
146
BẢNG GIÁ MÁY THI CÔNG
DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Stt
Tên máy móc, thiết bị
Đơn vị
Đơn giá (đồng)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Ô tô vận tải thùng – trọng tải 2T
Xe bồn dung tích 5m3
Xe bồn dung tích 7-8m3
Ôtô tải có gắn cần trục – trọng tải xe 5T
Cần trục ôtô – sức nâng 3T (cẩu bánh hơi 3T)
Máy bơm nước động cơ điện – công suất 1,5kw
Máy bơm nước động cơ xăng – công suất 3cv
Máy cưa gỗ cầm tay – công suất 1,3kw
Xe thang – chiều dài thang 12m
Xe ép rác trọng tải 4T
Xe ép rác trọng tải 7T
Xe ép rác trọng tải 10T
Máy cắt cỏ công suất 3 CV
Ôtô tải có gắn cần trục – trọng tải xe 2,5T
Ô tô tự đổ – trọng tải 2T
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
367.452
713.670
837.821
971.129
628.327
104.177
152.058
107.426
1.189.093
1.036.482
1.232.107
1.336.123
148.428
641.369
429.208